Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học 6 - Trường THCS Lý Tự Trọng

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1021Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học 6 - Trường THCS Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học 6 - Trường THCS Lý Tự Trọng
ĐỀ - KIỂM TRA HỌC KÌ II – SINH 6(2015-2016)
( thời gian : 45 phút)
A. THIẾT KẾ MA TRẬN:
 Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Thấp
cao
Số câu
Điểm
Chương VII: Quả và hạt
4 câu 1đ
1
0,25đ
1câu
1,5đ
6
 2,75đ
Chương VIII: Các nhóm TV
4 câu
 1đ
1 câu 2,5đ
2câu
0,5đ
7
 4đ
Chương IX: Vai trò của thực vật
1 câu
 2đ
1
0,25đ
1câu 1đ
3
 3,25đ
Số câu
Tổng cộng
8 
 2đ 
 1câu 
 2đ
2 câu
0,5đ
1 câu
 2,5đ
3 câu
 2đ 
1 câu
1đ 
16(câu 2 ý)
10đ
Trường THCS Lý Tự Trọng ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2016)
 LỚP................. MÔN SINH HỌC 6
Điểm:
Lời phê:
B. ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm: (3đ) 
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu A, B, C, D trả lời em cho là đúng:
Câu 1. Quả thịt có đặc điểm:
A. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng
B. Khi chín thì vỏ dày, cứng
C. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả
D. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả
Câu 2. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:
A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua. 
B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải. 
C. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi
D. Quả bông, quả thìa là, quả đậu Hà Lan 
Câu 3. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:
 A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản sinh dưỡng .
 C. Sinh sản hữu tính. D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm
Câu 4. Nhóm cây gồm toàn cây một lá mầm là:
A. Cây dừa cạn, cây rẻ quạt B. Cây dừa cạn, cây tre
C. Cây rẻ quạt, cây xoài D. Cây rẻ quạt, cây tre
Câu 5. Nhóm cây gồm toàn cây hai lá mầm là:
A. Cây xoài, cây lúa B. Cây lúa, cây ngô
C. Cây mít, cây xoài D. Cây mít, cây ngô
Câu 6: Cây trồng có nguồn gốc từ:
	A. Cây trồng có nguồn gốc từ cây dại B. Cây trồng rất đa dạng
	C. Cây trồng có nguồn gốc nhập ngoại D. Cây trồng nhiều hơn cây dại
Câu 7. Các điều kiện nào sau đây cần cho hạt nảy mầm:
 A. Đất, nước, không khí. C. Nước, không khí, nhiệt độ lạnh.
 B. Độ ẩm, không khí và nhiệt độ thích hợp. D. Nước, không khí và nhiệt độ.
Câu 8. Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
 A. Đài, tràng, nhị, nhuỵ 
 B. Bầu nhuỵ và noãn sau khi được thụ tinh 
 C. Bao phấn, hạt phấn, bầu và đầu nhuỵ
 D. Cả A, B, C sai.
Câu 9. Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử?
 A. Tảo B. Dương xỉ C. Rêu D. Hạt trần
Câu 10: Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì:
 A. Có nhiều cây to và sống lâu năm
 B. Có sự sinh sản hữu tính
 C. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn.
 D. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng; có khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau trên Trái Đất.
Câu 11. Vai trò của các chất hữu cơ do TV chế tạo: 
 A. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất, xây dựng 
 B. Cung cấp thức ăn cho động vật người.
 C. Cung cấp nguyên liệu làm thuốc . 
 D. Cả A, B, C
Câu 12: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây Hạt trần.
 A. Lá đa dạng B. Có sự sinh sản hữu tính
 C. Có hạt hở, chưa có hoa, chưa có quả. D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.
II. Phần tự luận (7đ):
Câu 1(1,5đ) Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất? 
Câu 3(2,5đ) So sánh điểm khác nhau của cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm? Cho 2-3 ví dụ về cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm?
Câu 1(3đ). Tại sao người ta nói “thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán”? 
 Em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường nơi ở và trường học?
 *********************************
C. BIỂU ĐIỂM – ĐÁP ÁN:
I. TRẮC NGHIỆM (3điểm ) Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,25 điểm :
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
D
C
D
C
A
C
B
C
D
D
C
II. TỰ LUẬN
Câu 1: (1,5điểm)
* Cây có hoa là một thể thống nhất vì:
+ Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan. 
+ Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan. 
 → Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây 
Câu 2: (2,5 điểm)
Đặc điểm
Lớp 1 lá mầm
Lớp 2 lá mầm
- Rễ
- Rễ chùm
- Rễ cọc
- Kiểu gân lá
- Gân lá song song
- Gân lá hình mạng
- Thân
- Thân cỏ, cột
- Thân gỗ, cỏ, leo
- Hạt
- Phôi có 1 lá mầm
- Phôi có 2 lá mầm
Ví dụ
- Lúa, ngô, tre, hành...
- Xoài, me, ổi, cam...
Câu 3:(3điểm)
* Thực vật góp phần hạn chế hạn hán, lũ lụt vì:
+ Hệ rễ cây rừng hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất. Lượng nước này sau đó chảy vào chỗ trũng tạo thành sông, suối...góp phần tránh hạn hán.
+ Ngoài tác dụng giữ nước của rễ, sự che chắn dòng chảy nước do mưa của cây rừng...góp phần hạn chế lũ lụt.
* Trồng cây đi đôi với bảo vệ, chăm sóc.... đồng thời tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp trong trường học.
***********************************
 Tổ trưởng duyệt GV ra đề
 LÊ DŨNG DƯƠNG BIẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_KT_HK2_sinh_6_2016.doc