KIỂM TRA HKI MÔN: VẬT LÝ 9 1.TÍNH TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH: ( Năm học: 2015 – 2016) Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số LT (Cấp độ 1,2) VD (Cấp độ 3,4) LT (Cấp độ 1,2) VD (Cấp độ 3,4) 1. Điện học 21 12 8,4 12,6 27,1 40,6 2. Điện từ học 10 8 5,6 4,4 18,1 14,2 Tổng 31 20 14,0 17,0 45,2 54,8 2. BẢNG SỐ LƯỢNG CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CỦA MỖI CHỦ ĐỀ Nội dung Trọng số Số lượng câu( Chuẩn cần kiểm tra) Điểm số Tổng số TN TL 1. Điện học (LT) 27,1 3,5 4 3(1,5đ) Tg: 6’ 1(2,0đ) Tg: 7’ 4(3,5) Tg: 13’ 2. Điện từ học (LT) 18,1 2,4 2 2(1,0đ) Tg: 4’ 2(1,0đ) Tg:4’ 1. Điện học (VD) 40,6 5,35 4(2,0đ) Tg: 8’ 1(2,0đ) Tg: 13’ 5 (4,0đ) Tg:21’ 2. Điện từ học (VD) 14,2 1,8 2 1(0,5đ) Tg: 2’ 1(1,0đ) Tg: 5’ 2 (1,5đ) Tg: 7’ Tổng 100 13 10 (20’) 3 (25’) 10,0 (45’) 3. MA TRẬN ĐỀ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Điện học .1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng 3. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 4. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu dây dẫn. 5. Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần 6. Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần 7. Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. 8 Vận dụng được công thức R để giải một số bài tập và giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn. 9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp , song song và cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất 3 điện trở. 10. Vận dụng được công thức = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng 11. Vận dụng được công thức A = .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 12. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan Số câu hỏi 1 C1.1 1 C8.1TL 2 C3.2 C4.7 4 C6.3; C7.4 C8.5;C10.6 1 C5,9,11,12.3TL 9 Số điểm 0,5 2,0 1,0 2,0 2,0 7,5 2. Điện từ học 13. Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. 14. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. 15. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong 3 yếu tố trên. 16. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. Số câu hỏi 2 C13.10, C14.9 1 C15.8 1 C16.2TL 4 Số điểm 1,0 0,5 1.0 2,5 TS câu hỏi 1 1 4 5 1 1 13 (45’) TS điểm 0,5 2,0 2,0 2,5 2,0 1,0 10,0 TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH _________________ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NH 2015 – 2016 MÔN: VẬT LÍ , KHỐI: 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau (5.0 điểm) Câu 1: Nếu điện thế hai đầu bóng đèn cố định, điện trở của nó tăng hai lần , cường độ dòng điện sẽ A. giảm hai lần. B. càng lớn. C. không đổi. D. tăng gấp đôi. Câu 2 :.Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào xác định trị số của điện trở ? A. U = I2.R B. R = C. I = D. U = Câu 3: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 30W , R2= 60W mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là : A. 1800 W B.90 W C. 20 W D. 0,05 W Câu 4: Một điện trở R = 8W mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua điện trở là: A. 0,4A B. 0,8A C. 1,2A D. 1,5A Câu 5: Một đoạn dây đồng dài 10m, tiết diện 0,2mm2 , đồng có điện trở suất là 1,7.10-8 Wm, điện trở của dây đồng này là : A. 3,4 W B. 34 W C. 8,5 W D. 0,85 W Câu 6: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,4 A. Công suất điện của bóng đèn là? A. 30W. B. 4,8W. C. 360W. D. 57,6W. Câu 7: Công thức tính điện trở của dây dẫn là : A. R = r. B. R = C. R = r. D. R Hình 1 A B I s N Câu 8. Đoạn dây dẫn thẳng AB được đặt trong từ trường giữa hai cực của một nam châm và dòng điện chạy qua nó có chiều như hình 1. Khi đó lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn AB này có chiều: A. Thẳng đứng lên phía trên trang giấy. B. Thẳng đứng xuống phía dưới trang giấy. C. Hướng thẳng ra phía trước trang giấy. D. Hướng thẳng vào phía sau trang giấ Câu 9: Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì? A. Làm tăng tác dụng từ của ống dây. B. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn. C. Làm cho nam châm được chắc chắn. D. Không có tác dụng gì. Câu 10: Căn cứ vào thí nghiệm Ơcxtét hãy kiểm tra các phát biểu sau đây , phát biểu nào đúng A. Dòng điện gây ra từ trường B. Các hạt mang điện có thể tạo ra từ trường C. Các vật nhiễm điện có thể tạo ra từ trường D. Các dây dẫn điện có thể tạo ra từ trường B. TỰ LUẬN: Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1:(2,0điểm) Nêu lợi ích và biện pháp cơ bản để sử dụng tiết kiệm điện năng ? Câu 2 : Quan sát hiện tượng trên hình vẽ sau : P Q Hãy xác định : - Xác định tên hai từ cực của ống dây tại P và Q?(0,5 điểm) - A, B được nối với cực nào của nguồn điện ? (0,5 điểm) Câu 3: (2,0 điểm) Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 10W và R2= 15W mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U=50V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch. c. Tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong thời gian 10 giờ theo đơn vị Kw.h. d. Tính nhiệt lượng tỏa ra của điện trở R1 trong thời gian 1 giờ theo đơn vị Jun. TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2015– 2016 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÍ 9 A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau (5.0 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B C D D B C C A A B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau ( (5.0 điểm) Câu Đáp án Thang điểm 1 * Lợi ích + Giảm chi tiêu cho gia đình. + Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn. + Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải. + Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. * Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng: + Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp. + Sử dụng điện trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc có bộ phận hẹn giờ). 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 2 - Đầu P là cực Bắc ( N ) - Đầu Q là cực Nam (S) - A nối với cực âm (-) - B nối với cực dương (+) 0,25 0,25 0,25 0,25 3 a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ = R1 + R2 = 10+15 = 25 Ω b) CĐDĐ qua mạch chính: I= c) Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong thời gian 10 giờ: A= U.I.t = 50.2.10 = 1000w.h = 1 kw.h d) Nhiệt lượng tỏa ra của điện trở R1 trong thời gian 1 giờ : Q = I2.R1.t = 22.10.3600 = 144000J 0,5 0.5 0,5 0,5
Tài liệu đính kèm: