Đề kiểm tra học kỳ I – Năm học 2015-2016 Môn Toán 6

docx 8 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 959Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I – Năm học 2015-2016 Môn Toán 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I – Năm học 2015-2016 Môn Toán 6
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2015-2016
MÔN TOÁN 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Bài 1: (3 điểm)Thực hiện phép tính: 
a/ 123+475-273+125
b/ 72.5 - 12.5 + 60:2
c/ 390:[500-(125 + 35.7)]
d/ │-13│+7 - │-15│+ (-7)
Bài 2: (2 điểm)Tìm số tự nhiên x 
a/ 3x + 1 = 67
b/ 2(4x +1) – 1 = 17
Bài 3: (1,5 điểm) a/ Tìm ƯCLN (56; 114, 38). 
Viết tập hợp A = {}
b/ Tìm BCNN (25, 45, 27 ) ).Viết tập hợp B = {}
Bài 4: (1 điểm) Có 120 quyển vở; 72 tập giấy, 48 bút chì. Người ta chia số quyển vở, tập giấy và bút chì thành các phần thưởng đều nhau, mỗi phần thành 3 loại. Tính xem có nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? mỗi phần thưởng có bao nhiêu vở, tập giấy và bút chì?
Bài 5: (2 điểm)Cho tia Ox, trên tia Ox vẽ 2 đoạn thẳng OA, OB sao cho OA = 6cm , OB=2cm.
a/ Trong 3 điểm O, A, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. Vì sao? 
b/ Tính độ dài đoạn AB
c/ Trên tia đối của tia Ox lấy điểm C sao cho OC=2cm.Chứng tỏ B là trung điểm của đọan AC
Bài 6: (0.5 điểm)	Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp. Biết rằng tích 3 số là 46620.
 ĐÁP-ÁN Bài 1: Thực hiện phép tính: 
a/ 123+475-273+125
=598-273+125 = 325 +125=450
b/ 72.5 - 12.5 + 60:2
= 360 - 60 +30 = 300+30 =330
c/ 390:[500-(125 + 35.7)]
=390:[500-370]=390:130=3
d/ │-13│+7 - │-15│+ (-7)
=13+7-15+(-7) = 5+(-7)= -2
Bài 2: 
a/ 3x + 1 = 67
 3x=67 – 1
 3x=66
 x=22
b/ 2(4x +1) – 1 = 17
 2(4x+1)=17+1
 2(4x+1)=18
 x=2
Bài 3: a/ Tìm ƯCLN (56; 114, 38)
Phân tích:56=23.7; 114=2.3.19; 38=2.19
Vậy UCLN (56; 114, 38)=2
b/ Tìm BCNN (25, 45, 27 )
Phân tích: 25=52; 45=32.5; 27=33
 Vậy BCNN (25, 45, 27)=33.52=675
Bài 4: Gọi x là số phần thưởng nhiều nhất ( x là số tự nhiên) 
 .x là ước của 120, của 72, của 48 nên x là UC (120; 72; 48)
UCLN (120; 72; 48)= . . =24
Vậy có 24 phần quà, mỗi phần quà gồm 5 vở, 3 tập giấy, 2 bút chì
Bài 5
a/ Trong 3 điểm O, A, B, điểm B nằm giữa 2 điểm O, A (vì Trên tia Ox, OB< OA do 2cm< 6cm)
b/ OB+AB= OA
 2+AB = 6
 AB= 4cm
A thuộc tia Ox mà Ox,OC là 2 tia đối nhau nên điểm O nằm giữa A và C
 CO + OA = CA
 2 + 6 = CA
Nên CA= 8cm
Trên tia AC có AB < AC nên B nằm giữa 2 điểm A và O
 AB + BC = AC
+ BC = 8
 BC= 8 – 4
BA=BC= 4cm 
nên B là trung điểm của đoạn AC
Bài 6
Phân tích 46620 ra thừa số nguyên tố là 2.2.3.3.5.7.37
5.7=35; 2.2.3.3=36; 37
Vậy 3 số tự nhiên cần tìm là 35, 36, 37
Ngày soạn: Thứ 4 ngày 7 tháng 1 năm 2015
 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 9 tháng 1 năm 2015
Tiết 57: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I 
I .MỤC TIÊU:
 - Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học ở học kì I phần số học.
 - Kĩ năng: Rèn luyện và sữa chữa cho HS kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập, phát hiện và sửa chữa các sai sót thường gặp của HS.
 - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Có thái độ nghiêm túc trong học tập bộ môn.
II .CHUẨN BỊ :
 - GV: Đề thi, đáp án.
 - HS: Ôn lại kiến thức đã học ở học kì I.
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 * Giới thiệu bài: Để kiểm tra lại kết quả đã làm qua bài kiểm tra học kì, hôm nay ta sang tiết trả bài kiểm tra học kì.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Trả bài, nhận xét chung:
GV trả bài, nhận xét sơ bộ bài làm của học sinh:
HS nhận bài, xem lại bài.
Hoạt động2: Chữa bài:
 GV yêu cầu các HS lên bảng chữa bài.
Sau đó GV nhận xét, sửa sai.
Bài 1: (3 điểm)Thực hiện phép tính: 
a/ 123+475-273+125
b/ 72.5 - 12.5 + 60:2
c/ 390:[500-(125 + 35.7)]
d/ │-13│+7 - │-15│+ (-7)
Bài 2: (2 điểm)Tìm số tự nhiên x 
a/ 3x + 1 = 67
b/ 2(4x +1) – 1 = 17
Bài 3: (1,5 điểm) a/ Tìm ƯCLN (56; 114, 38).Viết tập hợp 
A = {}
b/ Tìm BCNN (25, 45, 27 ) ).Viết tập hợp B = {}
Bài 4: (1 điểm) Có 120 quyển vở; 72 tập giấy, 48 bút chì. Người ta chia số quyển vở, tập giấy và bút chì thành các phần thưởng đều nhau, mỗi phần thành 3 loại. Tính xem có nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? mỗi phần thưởng có bao nhiêu vở, tập giấy và bút chì?
Bài 1: Thực hiện phép tính: 
a/ 123+475-273+125
=598-273+125 = 325 +125=450
b/ 72.5 - 12.5 + 60:2
= 360 - 60 +30 = 300+30 =330
c/ 390:[500-(125 + 35.7)]
=390:[500-370]=390:130=3
d/ │-13│+7 - │-15│+ (-7)
=13+7-15+(-7) = 5+(-7)= -2
Bài 2: 
a/ 3x + 1 = 67
 3x=67 – 1
 3x=66
 x=22
b/ 2(4x +1) – 1 = 17
 2(4x+1)=17+1
 2(4x+1)=18
 x=2
Bài 3: a/ Tìm ƯCLN (56; 114, 38)
Phân tích:56=23.7; 114=2.3.19; 38=2.19
Vậy UCLN (56; 114, 38)=2
b/ Tìm BCNN (25, 45, 27 )
Phân tích: 25=52; 45=32.5; 27=33
 Vậy BCNN (25, 45, 27)=33.52=675
Bài 4: Gọi x là số phần thưởng nhiều nhất ( x là số tự nhiên) 
 .x là ước của 120, của 72, của 48 nên x là UC (120; 72; 48)
UCLN (120; 72; 48)= . . =24
Vậy có 24 phần quà, mỗi phần quà gồm 5 vở, 3 tập giấy, 2 bút chì
Hoạt động 3: Dặn dò:
- GV dặn dò học sinh cần cẩn thận khi làm bài. Cần nắm vững các kiến thức để vận dụng tốt.
- Về nhà tự giải lại đề kiểm tra.
- Tiết sau sang chương trình HK II. Bài: “Quy tắc chuyển vế”
Ngày soạn: Thứ 5 ngày 8 tháng 1 năm 2015
 Ngày dạy: Thứ 7 ngày 10 tháng 1 năm 2015
Tiết 15: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I 
I .MỤC TIÊU:
 - Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học ở học kì I phần hình học.
 - Kĩ năng: Rèn luyện và sữa chữa cho HS kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập, phát hiện và sửa chữa các sai sót thường gặp của HS.
 - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Có thái độ nghiêm túc trong học tập bộ môn.
II .CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - GV: Đề thi, đáp án.
 - HS: Ôn lại kiến thức đã học ở học kì I.
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 * Giới thiệu bài: Để kiểm tra lại kết quả đã làm qua bài kiểm tra học kì, hôm nay ta sang tiết trả bài kiểm tra học kì.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Trả bài, nhận xét chung:
GV trả bài, nhận xét sơ bộ bài làm của học sinh:
HS nhận bài, xem lại bài.
Hoạt động2: Chữa bài:
 GV yêu cầu các HS lên bảng chữa bài.
Sau đó GV nhận xét, sửa sai.
Bài 5: (2 điểm)Cho tia Ox, trên tia Ox vẽ 2 đoạn thẳng OA, OB sao cho OA = 6cm , OB=2cm.
a/ Trong 3 điểm O, A, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. Vì sao? 
b/ Tính độ dài đoạn AB
c/ Trên tia đối của tia Ox lấy điểm C sao cho OC=2cm.Chứng tỏ B là trung điểm của đọan AC
Bài 5
a/ Trong 3 điểm O, A, B, điểm B nằm giữa 2 điểm O, A (vì Trên tia Ox, OB< OA do 2cm< 6cm)
b/ OB+AB= OA
 2+AB = 6
 AB= 4cm
A thuộc tia Ox mà Ox,OC là 2 tia đối nhau nên điểm O nằm giữa A và C
 CO + OA = CA
 2 + 6 = CA
Nên CA= 8cm
Trên tia AC có AB < AC nên B nằm giữa 2 điểm A và O
 AB + BC = AC
+ BC = 8
 BC= 8 – 4
BA=BC= 4cm 
nên B là trung điểm của đoạn AC
Hoạt động 3: Dặn dò:
- GV dặn dò học sinh cần cẩn thận khi làm bài. Cần nắm vững các kiến thức để vận dụng tốt.
- Về nhà tự giải lại đề kiểm tra.
- Tiết sau sang chương trình HK II. Bài: “Nửa mặt phẳng” (Sách tập 2)

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_Thi.docx