PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015 - 2016 Họ và tên: ................................................... Môn: Địa lí lớp 9 SBD: ..................................... Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2 điểm) Hãy cho biết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là gì? Nêu giải pháp chính nhằm giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay? Câu 2: (2 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy cho biết đặc điểm tình hình sản xuất nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng? Câu 3: (4 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản ở vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 (nghìn tấn) Vùng Bắc Trung Bộ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ Nuôi trồng 38,8 27,6 Khai thác 153,7 493,5 a) Tính tỉ trọng ngành khai thác và nuôi trồng của Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả hai vùng. b) So sánh sản lượng khai thác và nuôi trồng của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ? Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng giữa hai vùng? c) Việc tăng cường phát triển khai thác kinh tế biển ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ có tầm quan trọng gì trong tình hình hiện nay? Câu 4: (2 điểm) Những tài nguyên thiên nhiên quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là gì? (Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam) HẾT (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: ĐỊA LÝ 9 Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 Vấn đề việc làm: + Nguồn lao động nước ta dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển khó giải quyết việc làm + Tình trạng thiếu việc làm ở vùng nông thôn và thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng. Giải pháp: + Đào tạo nghề cho người lao động. + Phát triển công nghiệp và dịch vụ ở thành thị. + Đa dạng hóa ngành nghề ở nông thôn. + Xuất khẩu lao động. Phân bố lại dân cư và lao động. 1,0 1,0 2 Đặc điểm: + Là vùng đứng thứ hai cả nước về diện tích và sản lượng lương thực. + Trình độ thâm canh cao, năng suất lúa cao nhất cả nước () + Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính với nhiều cây trồng có giá trị (). + Chăn nuôi lợn có tỉ trọng cao nhất cả nước. Phát triển nuôi bò sữa. 0,5 0,5 0,5 0,5 3 Tính : Hai vùng (%) Bắc Trung Bộ (%) DH Nam Trung Bộ (%) Nuôi trồng 100 58,4 41,6 Khai thác 100 23,7 76,3 So sánh: + Nuôi trồng Bắc Trung Bộ(58,4) > DH Nam Trung Bộ(41,6) + Khai thác DH Nam Trung Bộ(76,3) > Bắc Trung Bộ(23,7) Vì: + Bắc Trung Bộ có nhiều đầm phá thuận lợi nuôi trồng thủy sản. + DH Nam Trung Bộ có hai ngư trường lớn, nhiều bãi tôm cá Tầm quan trộng: + Khai thác thế mạnh tiềm năng của biển để phát triển kinh tế. + Khẳng định quyền chủ quyền của quốc gia trên biển. Góp phần bảo vệ chủ quyền biên giới Biển- Đảo của Tổ Quốc. (HS chỉ nói lên được ý nghĩa bảo vệ biển đảo cũng đạt 1,0đ) 1,0 1,0 1,0 1,0 4 Tài nguyên thiên nhiên: + Tài nguyên đất diện tích đất đỏ badan rộng lớn. + Diện tích rừng nguyên sinh lớn nhất cả nước. + Nguồn thủy năng chiếm 21% cả nước. + Tài nguyên du lịch phong phú (phong cảnh, khí hậu ). 0,5 0,5 0,5 0,5
Tài liệu đính kèm: