UBND QUẬN BÌNH TÂN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2014 - 2015 Môn: Toán lớp 9 Ngày kiểm tra: 17/12/2014 Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (3 điểm): Rút gọn các biểu thức sau: Với a > 0, b > 0. Câu 2 (2,5 điểm): Cho hai đường thẳng (D): y = – x – 4 và (D1): y = 3x + 2 a) Vẽ đồ thị (D) và (D1) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy. b) Xác định tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng (D) và (D1) bằng phép toán. c) Viết phương trình đường thẳng (D2): y = ax + b (a ≠ 0) song song với đường thẳng (D) và đi qua điểm B(–2 ; 5). Câu 3 (1 điểm): Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài các cạnh BC, AH và số đo góc ACB (làm tròn đến độ). Câu 4 (3,5 điểm): Từ điểm A ở bên ngoài đường tròn (O), kẻ hai tiếp tuyến AB, AC đến đường tròn (O) (B, C là 2 tiếp điểm). Kẻ cát tuyến ADE với đường tròn (O) (D nằm giữa A và E). a) Chứng minh: bốn điểm A, B, O, C cùng thuộc một đường tròn. b) Chứng minh: OA BC tại H và OD2 = OH.OA. Từ đó suy ra tam giác OHD đồng dạng với tam giác ODA. c) Chứng minh BC trùng với tia phân giác của góc DHE. d) Từ D kẻ đường thẳng song song với BE, đường thẳng này cắt AB, BC lần lượt tại M và N. Chứng minh: D là trung điểm của MN. --- Hết --- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I KHỐI 9 − MÔN TOÁN Câu 1 a) = 0,25đ = 0,25đ b) = 0,25đ + 0,25đ c) = 0,25đ + 0,25đ d) = 0,5đ + 0.25đ e) = 0,25đ = 0,25đ = 0,25đ Câu 2 a) Mỗi bảng giá trị đúng. Vẽ đúng mỗi đường 0,25đ + 0,25đ b) – x – 1 = 3x + 2 0,25đ Û 4x = - 3 Û x = Þ y = 0,25đ + 0,25đ Tọa độ giao điểm là: 0,25đ c) Vì (D2) // (D) nên (D2) có dạng: y = – x + b (b – 4) 0,25đ Vì (D2) đi qua điểm B(–2 ; 5) nên: b = 3. Vậy (D2): y = – x + 3 0,25đ Câu 3 Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông ABC: BC = (cm) 0,25đ Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông ABC: (cm) BH = AB2:BC = 62:10 = 3,6 (cm) 0,5đ Áp dụng tỉ số lượng giác vào tam giác vuông ABC: 0,25đ Câu 4 a) Ta có Tam giác ABO vuông tại B (AB là tiếp tuyến của đường tròn (O)) 0,5đ Þ ABO nội tiếp được đường tròn có đường kính OA (1) Và tam giác ACO vuông tại C (AC là tiếp tuyến của đường tròn (O)) 0,25đ Þ ACO nội tiếp được đường tròn có đường kính OA (2) Từ (1) và (2) suy ra 4 điểm A, B, O, C cùng thuộc đường tròn đ/kính OA. 0,25đ b) Ta có: OB = OC (bán kính) và AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) 0,25đ Suy ra: OA là đường trung trực của BC Suy ra: OA BC tại H. Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAB có BH là đường cao: 0,25đ OB2 = OH.OA Þ OD2 = OH.OA (OB = OD) 0,25đ Þ Và góc DOA chung 0,25đ Nên c) Gọi I là giao điểm của BC và AE 0,25đ Ta có: () Þ (Cùng bù với 2 góc bằng nhau; ODE cân tại O) Þ AEO AHD (g-g) Þ (1) Ta lại có: () 0,25đ Þ (OD = OE) (2) Từ (1) và (2) suy ra HEO HDA (c-g-c) Þ Mà OA BC 0,25đ Nên Vậy BC trùng với tia phân giác của góc DHE (B, H, I, C cùng nằm trên 1 đường thẳng) d) Ta có HI là đường phân trong của tam giác HDE (cmt) 0,25đ Mà HI HA Nên HA là đường phân ngoài của tam giác HDE Þ (t/c đường phân trong và ngoài của tam giác HDE) (1) 0,25đ Theo hệ quả của định lí Talet có MN // BE, ta được: (2) Từ (1) và (2) suy ra MD = ND 0,25đ Vậy D là trung điểm của MN
Tài liệu đính kèm: