ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - Năm học 2014-2015 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Phần 1: (6 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi hoặc chọn đáp án đúng trong các câu trắc nghiệm: “Trên đường hành quân xa Dừng chân bên xóm nhỏ Tiếng gà ai nhảy ổ : " Cục... cục tác cục ta" Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ” Câu 1. Đoạn thơ trên được trích từ bài thơ: (0.5 điểm) A. Rằm tháng giêng C. Tiếng gà trưa B. Cảnh khuya D. Bạn đến chơi nhà Câu 2. Tác giả bài thơ trên là: (0.5 điểm) A. Bà Huyện Thanh Quan C. Hồ Xuân Hương B. Nguyễn Khuyến D. Xuân Quỳnh Câu 3. Nội dung của bài thơ trên là: (0.5 điểm) A. Gợi những kỷ niệm đẹp đẽ của tình bà cháu. B. Gợi những kỷ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ. C. Tình cảm gia đình làm sâu sắc thêm tình yêu quê hương đất nước. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 4. Hãy chép lại 4 câu thơ khác mà em thích trong bài thơ trên. (1 điểm) Câu 5. Biện pháp điệp ngữ trong đoạn thơ trên được thể hiện qua các từ ngữ: (0.5điểm) A. Nghe C. Tuổi thơ B. Hành quân D. Gà Câu 6. Chỉ ra 2 từ láy trong câu sau: (1 điểm) “Thơ Xuân Quỳnh thường viết về những tình cảm gần gũi, bình dị trong đời sống gia đình, biểu lộ những rung cảm chân thành, tha thiết và đằm thắm...” Câu 7. Viết đoạn văn ngắn (6-8 câu) bày tỏ tình cảm của mình đối với quê hương hay một vùng đất mà em từng gắn bó, trong đó có sử dụng từ trái nghĩa. (2 điểm) Phần 2: (4 điểm) Viết về một đồ vật em yêu thích hoặc đã từng gắn bó với em./. ---- Hết ---- ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2014-2015 MÔN :NGỮ VĂN KHỐI 7 Phần 1: (6 điểm) Câu 1. Mức đầy đủ (0,5 điểm): Đáp án C Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. Câu 2. Mức đầy đủ (0,5 điểm): Đáp án D Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. Câu 3. Mức đầy đủ (0,5 điểm): Đáp án D Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. Câu 4. Mức đầy đủ (1.0 điểm): Học sinh chép chính xác 4 câu thơ khác trong bài thơ. Yêu cầu: Bốn câu thơ liền kề, không chép các câu nằm rải rác ở nhiều vị trí khác nhau trong bài. Mức chưa đầy đủ (Từ 0.25 điểm đến 0.75 điểm): Học sinh chép còn sai lỗi chính tả, chép thiếu từ, thiếu câu, chép các câu nằm rải rác ở nhiều vị trí khác nhau trong bài (Thống nhất cách chấm trong tổ bộ môn Ngữ văn của trường) Câu 5. Mức đầy đủ (0,5 điểm): Đáp án A Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. Câu 6. Mức đầy đủ (1.0 điểm): Học sinh chép lại đúng 2 từ láy trong câu Mức đầy đủ (0,5 điểm): Học sinh chép lại đúng 1 từ láy trong câu Mức không tính điểm: Không chép đúng 1 từ láy nào. (Thống nhất cách chấm trong tổ bộ môn Ngữ văn của trường) Câu 7. Mức đầy đủ (2.0 điểm): HS viết được đoạn văn mạch lạc, đầy đủ số câu, diễn đạt hay và có từ trái nghĩa. Mức chưa đầy đủ (Từ 0.25 đến 1.75 điểm): HS đáp ứng được 1 phần của Mức đầy đủ. Mức không tính điểm: Không viết được ý nào theo yêu cầu. Phần 2: (4 điểm) Các tiêu chí về nội dung của bài viết (3.0 điểm) Mở bài: (0.5 điểm) - Mức đầy đủ (0.5 điểm): Giới thiệu khái quát đối tượng. - Mức chưa đầy đủ (0.25 điểm): HS biết cách giới thiệu nhưng chưa hay/còn mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ. - Mức không tính điểm: không viết mở bài Thân bài: (2.0 điểm) - Mức đầy đủ (2.0 điểm): Biểu cảm kết hợp với miêu tả, tự sự, diễn đạt tốt, từ ngữ chọn lọc. - Mức chưa đầy đủ (Từ 0.25 đến 1.75 điểm): HS đáp ứng được 1 phần của mức đầy đủ. Kết bài: (0.5 điểm) - Mức đầy đủ (0.5 điểm): Nêu được tình cảm, mong muốn của mình với đối tượng - Mức chưa đầy đủ (0.25 điểm): HS đáp ứng được 1 phần của mức đầy đủ. - Mức không tính điểm: Không làm kết bài 2. Các tiêu chí khác (1.0 điểm) 2.1. Hình thức: (0.5 điểm) - Mức đầy đủ (0.5 điểm): Học sinh viết được bài văn đủ 3 phần; các ý trong phần thân bài được sắp xếp hợp lý; chữ viết rõ ràng; có thể mắc một số ít lỗi chính tả. - Mức chưa đầy đủ (0.25 điểm): HS đáp ứng được 1 phần của mức đầy đủ. 2.2. Sáng tạo: (0.5 điểm) - Mức đầy đủ (0.5 điểm): HS biết sử dụng có hiệu quả biện pháp nghệ thuật, từ ngữ có chọn lọc. - Mức chưa đầy đủ (0.25 điểm): HS đáp ứng được 1 phần của mức đầy đủ./
Tài liệu đính kèm: