Đề kiểm tra học kỳ I môn: Ngữ văn 6 – Năm học: 2015 - 2016 thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1012Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn: Ngữ văn 6 – Năm học: 2015 - 2016 thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I môn: Ngữ văn 6 – Năm học: 2015 - 2016 thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
TRƯỜNG THCS TÂN LONG HỘI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: NGỮ VĂN 6 – Năm học: 2015-2016
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ:
Câu hỏi (4đ)
 Câu 1: (1đ) (Trắc nghiệm) Hãy chọn câu đúng và khoanh tròn.
 a.Trong các từ sau đây, từ nào là từ mượn ?
Dông bão. 	B. Thủy Tinh.	C. Cuồn cuộn. 	D. Biển
 b.Nghĩa của từ “lềnh bềnh” được giải thích dưới đây theo cách nào?
“lềnh bềnh”: ở trạng thái nổi hẳn lên trên bề mặt và trôi nhẹ theo làn sóng, làn gió.
A.Miêu tả sự vật và hành động mà từ biểu thị B. Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
C. Trình bày theo khái niệm mà từ biều thị. D. Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
 c. Số từ là những từ chỉ:
Số lượng, thứ tự của sự vật.	B. Vị trí của sự vật
C. Chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.	D. Cả 3 ý trên.
 d. Xác định phần trung tâm (T2) trong cụm danh từ sau: “ tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy”.
A. những 	B. em. 	C. học sinh. 	D. chăm ngoan.
Câu 2(1đ) Nêu bài học rút ra từ truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”.
Câu 3:(2đ) Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu, nêu suy nghĩ của em về ước mơ phòng chống lũ lụt của người Việt cổ qua bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. 
 II.Tập làm văn.(6đ) 
 	Hãy viết một bài văn kể về mẹ ( cha) của em.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
TRƯỜNG THCS TÂN LONG HỘI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: NGỮ VĂN 6 – Năm học: 2015-2016
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ:
Câu hỏi (4đ)
 Câu 1: (1đ) (Trắc nghiệm) Hãy chọn câu đúng và khoanh tròn.
 a.Trong các từ sau đây, từ nào là từ mượn ?
Dông bão. 	B. Thủy Tinh.	C. Cuồn cuộn. 	D. Biển
 b.Nghĩa của từ “lềnh bềnh” được giải thích dưới đây theo cách nào?
“lềnh bềnh”: ở trạng thái nổi hẳn lên trên bề mặt và trôi nhẹ theo làn sóng, làn gió.
A. Miêu tả sự vật và hành động mà từ biểu thị B. Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
C. Trình bày theo khái niệm mà từ biều thị. D. Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
 c. Số từ là những từ chỉ:
Số lượng, thứ tự của sự vật.	B. Vị trí của sự vật
C. Chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.	D. Cả 3 ý trên.
 d. Xác định phần trung tâm (T2) trong cụm danh từ sau: “ tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy”.
A. những 	B. em. 	C. học sinh. 	D. chăm ngoan.
Câu 2(1đ) Nêu bài học rút ra từ truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”.
Câu 3:(2đ) Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu, nêu suy nghĩ của em về ước mơ phòng chống lũ lụt của người Việt cổ qua bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. 
Tập làm văn.(6đ) 
 	Hãy viết một bài văn kể về mẹ ( cha) của em.
ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 6
Câu 1 (đúng 1 câu , 0,25đ)	
Câu a
Câu b
Câu c
Câu d
 B
 C
 A
 C
Câu 2: (1đ)
 HS nêu được những bài học rút ra từ truyện: (1 đ)
+ Phải biết học hỏi, mở rộng sự hiểu biết của mình dù sống trong môi trường nhỏ hẹp.
+ Không được chủ quan, kiêu ngạo. 
 +Phải biết sống khiêm tốn, không được tự cao, tự đại.
Câu 3: (2đ)
 HS viết:
Đoạn văn ngắn đủ 4-5 câu, ít sai chính tả,dùng từ, đặt câu.
Nội dung nêu lên suy nghĩ của bản thân về ước mơ phòng chống lũ lụt dân tộc Việt Nam ta.
Cụ thể:
 - Thông qua hình tượng Sơn Tinh, Thủy Tinh, nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Sông Hồng nói riêng, đất nước ta nói chung.
 - Thể hiện ước mơ phòng chống lũ lụt của cộng đồng nguời Việt.
 Câu 3:
A/ Yêu cầu chung:
1. Nhận biết: 3 điểm
- Viết đúng kiểu bài văn tự sự .
- Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng, chặt chẽ.
- Diễn đạt mạch lạc, trong sáng, không mắc lỗi chính tả.
2. Thông hiểu: 1.5 điểm
Viết đúng nội dung của đề (theo dàn bài dưới đây)
3. Vận dụng: 1,5 điểm
- Vận dụng linh hoạt,sáng tạo trong cách kể. 
- Có thể liên tưởng, tưởng tượng thêm vài chi tiết khác nhưng phải đảm bảo nội dung cơ bản của câu chuyện và mạch kể phải logic.
 B. DÀN Ý:
1. Mở bài: (0,5 đ)
 - Giới thiệu về mẹ(cha),tình cảm của em.
 2.Thân bài: ( 5d) 
* Miêu tả ngoại hình: 
+Khuôn mặt: ánh mắt, nụ cười
+Mái tóc suôn mượt luôn được mẹ kẹp gọn gàng hoặc mái tóc ngắn, mẹ uốn lên rất hợp với khuôn mặt của mẹ.( mái tóc cha cắt chải gọn gàng)
-Dáng mẹ (cha) trung trung, nước da rám nắng do mẹ( cha) tần tảo sớm hôm.
-Dáng đi nhẹ nhàng, giọng nói êm dịu.
*Kể về mẹ (cha):
-Trong gia đình, mẹ là một người vợ đảm đan (người cha gương mẫu, hết lòng thương yêu vợ con) , một người con hiếu thảo.
-Mẹ (cha) luôn giữ mối quan hệ tốt với những người xung quanh.
-Mẹ là người nội trợ giỏi:luôn mang đến cho gia đình những bữa cơm ngon,căn nhà luôn được mẹ sắp xếp ngăn nắp, sạch sẽ ( cha là trụ cột trong gia đình lo việc đồng áng.).
-Ngoài việc nội trợ, mẹ còn chăn nuôi thêm và phụ cha lo việc đồng áng.
-Dù công việc bận rộn nhưng mẹ (cha) luôn dành thời gian để quan tâm đến việc học của em: buổi tối, mẹ (cha) thường kiểm tra bài xem em đã thuộc bài và soạn bài chưa.
- Em thường tâm sự với mẹ (cha), mẹ(cha) rất vui và khen khi em đạt thành tích tốt và mẹ (cha) động viên khi em gặp chuyện buồn hoặc bị điểm kém.
-Kể kỉ niệm khi em bị bệnh, mẹ (cha) thức thâu đêm để lo cho em,tình cảm của em.
3.Kết bài : (0,5đ)
Em luôn yêu thương,kính trọng mẹ (cha), chăm chỉ học hành và luôn vâng lời để mẹ (cha) vui.
C/ Cách cho điểm:
* Điểm 5-6: Đạt những yêu cầu trên, diễn đạt lưu loát có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
* Điểm 3-4: Đạt những yêu cầu trên nhưng còn hạn chế về cách diễn đạt, còn mắc vài lỗi dùng từ đặt câu
* Điểm 1-2: Bài làm chỉ đạt được một số ý, diễn đạt lủng củng, rời rạc, sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
* Điểm 0: Bài không viết được gì hoặc lạc đề.
*Ma trận: *.Ma trận đề thi :
 Mức độ
Lĩnh vực, nội dung
Nhận biết
Thông hiểu 
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số
TL
TL
TL
TL
TL
1
Làm văn:
Văn miêu tả:
1
6
1
6
2
Văn học:
1
1
1
2
2
3
3
TiếngViệt:
4
1
4
1
Tổng số câu
Tổng số điểm
4
1
1
1
1
2
1
6
7
10

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ THI HỌC KỲ I VĂN 6 (15-16)lan 2.doc