PHÒNG GD&ĐT THÁI THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: VẬT LÝ 6 Thời gian làm bài: 45 phút Phần I. Trắc nghiệm (2,5điểm). Chọn ý trả lời đúng (A, B, C hoặc D) trong các câu sau: Câu 1. Khi chất khí trong một bình kín nóng lên thì: A. Khối lượng riêng của chất khí thay đổi. B. Cả khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của chất khí không thay đổi. C. Khối lượng của chất khí thay đổi. D. Thể tích của chất khí thay đổi. Câu 2. Mặt phẳng nghiêng càng nhiều thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng: A. Càng tăng B. Càng giảm C. Không thay đổi D. Cả A và B đều sai Câu 3. Các câu sau, câu nào đúng: A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo. B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn và phương của lực kéo. C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn và chiều của lực kéo. D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng và độ lớn của lực kéo. Câu 4. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên: A. Sự nở vì nhiệt của chất rắn. B. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. C. Sự nở vì nhiệt của chất khí. D. Sự nở vì nhiệt của các chất. Câu 5. Để nâng một vật có trọng lượng 400N lên cao. Nếu dùng ròng rọc cố định thì lực kéo vật lên có cường độ: A. Bằng 200N. B. Nhỏ hơn 400N. C Bằng 400N . D. Ít nhất bằng 400N Câu 6. Khi rót nước ra khỏi phích bình thủy, rồi đậy lại ngay thì nút dễ bị bật ra vì: A. Nước trong phích nở ra. C. Không khí bên ngoài tràn vào, gặp nóng nở ra. B. Chất khí trong bình co lại. D. Không khí bên ngoài nhẹ hơn không khí bên trong Câu 7. Băng kép hoạt động dựa trên nguyên tắc: A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. B. Sự nở vì nhiệt của chất khí. C. Sự nở vì nhiệt của chất rắn. D. Sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau. Câu 8. Trong cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào đúng: A. Rắn > Lỏng > Khí B. Khí > Lỏng > Rắn C. Lỏng > Khí > Rắn D. Khí > Rắn > Lỏng Câu 9. Khi các vật nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn, do đó trong thực tế khi lắp đặt đường ray xe lửa ở chỗ nối các thanh ray người ta thường để một khe hở nhỏ để: A. Dễ uốn cong đường ray. C. Dễ tháo lắp thanh ray khi sửa chữa hoặc thay thế. B. Tiết kiệm thanh ray. D.Tránh hiện tượng làm cong đường ray do giãn nở khi nhiệt độ tăng. Câu 10. Bên ngoài thành cốc đựng nước đá có nước là vì: A. Nước trong cốc có thể thấm ra ngoài. B. Hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ thành nước. C. Nước trong cốc bay hơi ra bên ngoài. D. Nước trong không khí tụ trên thành cốc. Phần II. Tự luận (7,5 điểm). Câu 1 (2,0 điểm). Quả bóng bàn bị xẹp muốn cho nó trở lại hình dạng ban đầu thì đem bỏ nó vào cốc nước nóng. Hãy giải thích cách làm đó. Câu 2 (1,5 điểm). Giải thích tại sao khi nút gỗ của chai thủy tinh bị kẹt người ta thường hơ nóng cổ chai ? Câu 3 (1,5 điểm). Tại sao khi nấu thức ăn trong nồi áp suất thì thức ăn lại nhanh chín nhừ hơn ? Câu 4 (1,5 điểm). Mô tả thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. Câu 5 (1,0 điểm). Khối lượng riêng của một chất lỏng ở 00C là 1000kg/m3. Tính khối lượng riêng của chất lỏng đó ở 300C, biết rằng cứ tăng 10C thì thể tích của chất lỏng đó lại tăng thêm thể tích của nó ở 00C. HẾTĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I. Trắc nghiệm (2,5điểm) Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A A B D C D B D B Phần II: Tự luận (7,5điểm) Câu 1 (2 điểm) Giải thích: Khi cho quả bóng bàn bị xẹp vào cốc nước nóng thì khối không khí bên trong quả bóng bàn sẽ nóng lên và nở ra giúp quả bóng bàn trở lại hình dạng ban đầu. Câu 2 (1,5 điểm) Giải thích: Vì chai thủy tinh là chất rắn nên khi hơ nóng cổ chai à cổ chai nở ra nhiều hơn à lấy được nút mắc kẹt. Câu 3 (1,5 điểm) Giải thích: - Nhiệt độ sôi của chất lỏng còn phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng. 0,5đ - Áp suất trên mặt thoáng càng lớn thì nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao. 0,5đ - Vì nồi áp suất kín nên khi đun nóng áp suất trong nồi tăng cao do đó trong nồi áp suất nhiệt độ sôi của nước cao hơn 100 0C thức ăn sẽ nhanh nhừ hơn. 0,5đ Câu 4 (1,5 điểm) - Dụng cụ: 0,5đ + Hai cốc thủy tinh giống nhau + Nước có pha màu + Nước đá đập nhỏ + Hai nhiệt kế + Khăn lau khô - Tiến hành thí nghiệm: 1đ + Dùng khăn lau khô mặt ngoài của mỗi cốc + Cho nước có pha màu vào cốc tới mỗi cốc + Đo nhiệt độ của nước màu ở trong mỗi cốc: 1 cốc làm thí nghiệm, một cốc dùng để đối chứng. + Cho nước đá đập nhỏ vào cốc thí nghiệm, sau một thời gian quan sát hiện tượng xảy ra ở thành của hai cốc và so sánh nhiệt độ của nước màu ở hai cốc Bài 5 (1điểm) Gọi thể tích của chất lỏng đó ở 00C là V (0,25 đ) Khối lượng riêng của chất lỏng đó ở 00C là D= = 1000 kg/m3. (0,25 đ) Thể tích của chất lỏng đó ở 300C là V+ (0,25 đ) Khối lượng riêng của chất lỏng đó ở 300C là = = 970,8 kg/m3. (0,.25 đ)
Tài liệu đính kèm: