THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN NGỮ VĂN 6 Đề 1 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn KTKN các đơn vị kiến thức trong chương trình kỳ 2, môn Ngữ văn lớp 6 theo ba phân môn Văn học, tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản bồi dưỡng phẩm chất đạo đức học sinh qua hình thức kiểm tra tự luận. Trọng tâm là văn bản Bài học đường đời đầu tiên; biện pháp tu từ so sánh; ngôi kể trong văn tự sự, viết bài văn miêu tả II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức : Tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra hình thức tự luận trong 90 phút III. MA TRẬN: Mức độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao 1. Văn học 1. Văn bản: Bài học đường đời đầu tiên Nhận biết về tên tác phẩm, tác giả Hiểu nội dung đoạn trích Rút ra được bài học cho bản thân Số câu Số điểm tỉ lệ% Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số câu:1 Số điểm: 1 Số câu:1 Số điểm:1 Số câu:0 Số điểm: 0 Số câu: 3 Số điểm: 2,5 tỉ lệ% :2,5% 2. Tiếng Việt So sánh - Chỉ ra câu văn có hình ảnh so sánh. Xác định được kiểu so sánh. Tác dụng của phép so sánh. Số câu Số điểm tỉ lệ% Số câu:0,5 Số điểm:0,5 Số câu:1,5 Số điểm:1,5 Số câu:0 Số điểm:0 Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 2 Số điểm: 2 tỉ lệ% 20% 3. Tập làm văn. - Ngôi kể trong văn tự sự - Phương pháp tả cảnh Ngôi kể trong văn bản tự sự. Lí giải về ngôi kể. Viết bài văn tả về ngôi trường nơi em đang học Số câu Số điểm tỉ lệ% Số câu:1/2 Số điểm:0,25 Số câu: ½ Số điểm:0,25 Số câu:0 Số điểm:0 Số câu:1 Số điểm:5,0 Số câu: 2 Số điểm: 5,5 tỉ lệ% :55% - Tổng số câu: - Tổng số điểm: - Tỉ lệ% Số câu: 2,5 Sốđiểm: 2,25 Tỉ lệ : 22,5% Số câu:2,5 Số điểm:1,75 Tỉ lệ 17,5% Số câu:1 Số điểm: 1 Tỉ lệ : 10% Số câu:1 Số điểm: 5 Tỉ lệ : 50% Số câu:7 Số điểm:10 Tỉ lệ : 100% BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Đề 1 GV coi................ Họ và tên.............................Lớp Điểm............GV chấm................. ĐỀ BÀI I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (5 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi. “Thỉnh thoảng , muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phach phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi càng tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.” ( Ngữ Văn 6- tập 2) Câu 1. Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Ai là tác giả? Câu 2. Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy? Vì sao em biết ? Câu 3. Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh? Hãy cho biết phép tu từ so sánh đó thuộc kiểu so sánh nào? Câu 4. Tác dụng của phép tu từ so sánh được sử dụng trong đoạn trích trên? Câu 5. Cho biết nội dung của đoạn trích trên ? Câu 6. Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Em hãy rút ra bài học cho bản thân ? II. PHẦN VIẾT (5 điểm). Em hãy tả quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi. BÀI LÀM HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016 Môn: Ngữ văn 6 Đề 1 A. Yêu cầu chung: A. Lưu ý chung: - Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm trong từng nội dung một cách cụ thể. - Trong quá trình chấm, cần tôn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ năng và năng lực, phẩm chất người học. B. Hướng dẫn cụ thể: I. Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần đọc hiểu: 5,0 điểm Câu Nội dung Điểm Câu 1 Đoạn trích được trích trong văn bản ”Bài học đường đời đầu tiên” Tác giả Tô Hoài 0,25 0,25 Câu 2 Đoạn trích được kể bằng ngôi thứ nhất. Người kể xưng tôi kể chuyện 0,25 0,25 Câu 3 Các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh: - Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. ->So sánh ngang bằng. - Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. ->So sánh ngang bằng. 0,25 0,5 0,25 0,5 Câu 4 Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 0,5 Câu 5 Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Qua đó bộc lộ được tính cách của nhân vật. 1 Câu 6 Không nên huênh hoang tự mãn , biết thông cảm và chia sẻ, biết suy nghĩ và cân nhắc trước khi làm một việc gì. 1 II.Các tiêu chí về nội dung bài viết: 4,0 điểm Mở bài - Giới thiệu chung quang cảnh giờ ra chơi . - Tiếng trống báo giờ ra chơi ở tiết thứ hai . 0,25 0,25 Thân bài - Bắt đầu giờ ra chơi : + Các học sinh đổ ra từ các cánh cửa lớn của lớp học + Tập thể dục + Không khí vui nhộn - Những hình ảnh và sinh hoạt trong giờ ra chơi : + Dưới bóng cây xanh các bạn nữ đang nhảy dây + Đằng xa tiếng nói huyên náo ,các bạn nam đang chơi trò chơi + Các hành lang : Thầy cô đang nhìn chúng em vui chơi 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Kết bài - Trống báo giờ học vào lớp . - Phát biểu cảm nghĩ về quang cảnh giờ ra chơi 0,25 0,25 III. Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bài văn: 1,0 điểm Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt. 0,25 Sử dụng ngôn ngữ miêu tả chọn lọc, có sử dụng kết hợp biện pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc. 0,5 Bài làm cần tập trung làm nổi bật ngôi trường nơi em dáng theo học. Miêu tả ngôi trường theo một trình tự hợp lý, logic giữa các phần, có sự liên kết. 0,25
Tài liệu đính kèm: