Đề kiểm tra học kỳ 2 Môn: Sinh học lớp 9

doc 2 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1084Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 2 Môn: Sinh học lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ 2 Môn: Sinh học lớp 9
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2015-2016
Họ và tên: ................................................... Môn: Sinh học lớp 9
SBD: .....................................	 	 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1:(2,0 điểm)
 Môi trường sống của sinh vật là gì? Hãy nêu 4 ví dụ về nhân tố sinh thái hữu sinh của môi trường sống tự nhiên của con cá chép.
Câu 2:(2,0 điểm)
 Đồ thị sau biểu diễn giới hạn nhiệt độ của xương rồng sa mạc. Em hãy nêu ý nghĩa của các chi tiết, số liệu ghi trên đồ thị.
.Câu 3:(2,0 điểm)
 Em hãy lấy 2 ví dụ (Một VD về thực vật, một VD về động vật) và phân tích sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống của sinh vật.
Câu 4:(2,0 điểm)
 Trong các ví dụ sau đây là mối quan hệ gì? Nêu đặc điểm để nhận biết mối quan hệ đó.
a- Tôm kí cư và hải quỳ.
b-Vi khuẩn cố định đạm sống trong rễ cây họ đậu.
c-Con đỉa sống trong ao, mương nước ngọt thường hay bám vào loài trâu để hút máu.
d-Người ta thấy rằng khi số lượng loài sói tăng thì số lượng thỏ lại giảm; ngược lại khi số lượng sói giảm thì loài thỏ lại tăng nhanh. 
Câu 5:(2,0 điểm)
 Hãy nêu những ảnh hưởng có hại và có lợi đến môi trường trong thời kỳ xã hội nông nghiệp và xã hội công nghiệp.
 	HẾT
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG 
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: SINH HỌC 9
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2,0đ)
* Khái niệm: đúng
* VD: Mỗi VD đúng
1,0đ
0,25đ
Câu 2
(2,0đ)
- 0 độ C giới hạn dưới ( điểm gây chết)
- 32 độ C điểm cực thuận
- 56 độ C giới hạn trên ( điểm gây chết)
- Khoảng A: khoảng thuận lợi
0,5 đ
0,5 đ 0,5 đ
0,5 đ
Câu 3
(2,0đ)
- Lấy được VD:
- Phân tích đúng:
(Mỗi VD 1,0 điểm.)
0,25đ
0,75đ
Câu 4
(2,0đ)
a. Quan hệ Tôm kí cư – Hải quỳ: Cộng sinh (Hai bên đều có lợi)
b. Quan hệ vi khuẩn và đậu: Cộng sinh ( hai bên đều có lợi)
c. Quan hệ đĩa và trâu: Kí sinh (Sống nhờ trên cơ thể sv khác)
d Quan hệ sói và thỏ: SV ăn SV khác (Loài này ăn thịt loài khác)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 5
(2,0đ)
a. Xã hội nông nghiệp:
- Có hại: chặt phá và đốt rừng, làm suy giảm độ màu mỡ của đất.
- Có lợi: tích lũy nhiều cây giống, con giống, hình thành hệ sinh thái mới (trồng trọt)
b. Xã hội công nghiệp:
- Có hại: phá rừng nhiều, đô thị hóa, công nghiệp hóa làm ô nhiễm môi trường
- Có lợi: cải tạo môi trường, thuốc bảo vệ thực vật chống sâu bệnh, lai tạo nhiều cây con mới.
Mỗi ý 0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_9.doc