PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN VẬT LÝ – LỚP 6. Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1. (1,5 điểm) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Cho biết đặc điểm của sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau? Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt theo thứ tự từ ít đến nhiều của các chất sau đây: rượu, không khí, đồng. Câu 2.(1,5 điểm) Nêu cấu tạo của băng kép. Băng kép đang thẳng, khi bị làm lạnh thì băng kép cong về phía thanh kim loại dãn nở vì nhiệt nhiều hay ít? Câu 3. (2 điểm) Thế nào là sự bay hơi? Cho 1 ví dụ. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào các yếu tố nào? Câu 4. (2 điểm) Tính xem 22 oC ứng với bao nhiêu oF? Tính xem 68 oF ứng với bao nhiêu oC? Hình 1 Câu 5. (1 điểm) Ở đầu cán dao, liềm bằng gỗ, thường có một đai bằng sắt, gọi là cái khâu (Hình 1) dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm. Tại sao khi lắp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới lắp vào cán? Câu 6. (2 điểm) Hình 2 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của băng phiến khi được đun nóng. Thời gian (phút) (phuùt) 0 5 10 15 20 40 80 120 25 Nhiệt độ (oC) Hình 2 20 a/ Băng phiến bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu ? b/ Trong mỗi giai đoạn: từ phút 0 đến phút thứ 10, từ phút thứ 10 đến phút thứ 20, từ phút thứ 20 đến phút thứ 25 nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào và băng phiến tồn tại ở thể nào ? ----------------- Hết ----------------------- PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN VẬT LÝ - LỚP 6 Câu 1 . (1,5 điểm) - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - đồng, rượu, không khí. Câu 2.(1,5 điểm) - Băng kép gồm hai thanh kim loại có bản chất khác nhau, được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của thanh. - Khi làm lạnh băng kép cong về phía thanh dãn nở vì nhiệt nhiều hơn. Câu 3. (2 điểm) - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. - Nêu đúng ví dụ - Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Câu 4. (2 điểm) 22 oC = 0 oC + ( 22 oC ) = 32 oF + (22 x 1,8) oF = 71,6 oF Vậy 22 oC tương ứng với 71,6 oF (HS có thể dùng công thức để tính) 68 oF = 32 oF + 36 oF = 0 oC + (36 : 1,8 ) oC = 20 oC Vậy 68 oF tương ứng với 20 oC (HS có thể dùng công thức để tính) Câu 5. (1 điểm) Trả lời được ý: - Vì khi được nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán. - Khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. Câu 6. (2 điểm) - Băng phiến bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ 80 oC - Từ phút 0 đến phút thứ 10 nhiệt độ của băng phiến tăng dần từ 20 oC đến 80 oC, băng phiến tồn tại ở thể rắn. - Từ phút thứ 10 đến phút thứ 20 nhiệt độ của băng phiến không thay đổi, băng phiến tồn tại ở thể rắn và lỏng. - Từ phút thứ 20 đến phút thứ 25 nhiệt độ của băng phiến tăng dần từ 80oC đến 120 oC và băng phiến tồn tại ở thể lỏng. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 0,5đ 0,75đ 0,5đ 0,75đ 1đ 1đ 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ ----------------------------------------
Tài liệu đính kèm: