Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022

docx 4 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022
TRƯỜNG THPT 
 NGUYỄN VĂN CỪ
TỔ HOÁ-SINH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: SINH HỌC LỚP: 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề
 chính thức
Mã: 121
(đề gồm 4 trang)
Họ, tên thí sinh:........................................ Số báo danh: ......................
Câu 1. Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
I. Có tối đa 5 chuỗi thức ăn 
II. Nếu cóc bị tiêu diệt hoàn toàn thì lưới thức ăn còn tối đa 7 loài 
III. Vật dữ đầu bảng là rắn hổ mang
IV. Rắn hổ mang có thể tham gia tối đa vào 4 chuỗi thức ăn, trong đó có 3 chuỗi thức ăn rắn là sinh vật bậc 4	
	A. 1.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 2. Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động không theo chu kỳ?
	A. Cá cơm ở vùng biển Pêru giảm mạnh số lượng khi có dòng nước nóng chảy về
	B. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô.
	C. Ruồi thường có nhiều vào mùa hè
	D. Gia cầm giảm mạnh số lượng khi xuất hiện dịch H5N1
Câu 3. Phương thức hình thành loài mới nhanh nhất trong tự nhiên là
	A. cách li tập tính	B. lai xa kết hợp đa bội hóa
	C. cách li sinh thái	D. cách li địa lý
Câu 4. Trăn, cỏ , châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ
	A. Cỏ ->châu chấu -> trăn-> gà-> vi khuẩn	B. Cỏ -> châu chấu -> vi khuẩn-> gà-> trăn
	C. Cỏ -> trăn->châu chấu -> vi khuẩn-> gà	D. Cỏ -> châu chấu -> gà-> trăn-> vi khuẩn
Câu 5. Lá cây sống nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng có
	A. màu xanh nhạt, phiến mỏng, mô giậu kém phát triển, hạt lục lạp nhỏ, thường xếp ngang
	B. màu xanh đậm, phiến dày, mô giậu rất phát triển, hạt lục lạp lớn, thường xếp nghiêng
	C. màu xanh nhạt, phiến dày, mô giậu rất phát triển, hạt lục lạp nhỏ, thường xếp nghiêng
	D. màu xanh đậm, phiến mỏng, mô giậu kém phát triển, hạt lục lạp lớn, thường xếp nghiêng
Câu 6. Mỗi diễn thế sinh thái có thể xem là quá trình
	A. thay quần xã này bằng quần xã khác	B. thay thế quần thể này bằng quần thể khác
	C. biến đổi tuần tự mật độ cá thể	D. thay hệ thực vật dẫn đến thay hệ động vật
Câu 7. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành
	A. sinh giới ngày nay	B. chất hữu cơ từ các chất vô cơ
	C. các sinh vật từ các tế bào sơ khai	D. tế bào sơ khai
Câu 8. Ví dụ nào dưới đây phản ánh mối quan hệ hội sinh?
	A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
	B. Nấm, vi khuẩn lam sống chung trong địa y.
	C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
	D. Cây tầm gửi sống bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
Câu 9. Các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lý tương đối vì
	A. một đặc điểm có thể thích nghi với môi trường này nhưng kém thích nghi với môi trường khác
	B. khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải là hoàn hảo
	C. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh để tạo ra các các đặc điểm thích nghi mới
	D. nó là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong một hoàn cảnh nhất định
Câu 10. Khi nói về mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quan hệ đối kháng, loài được lợi sẽ thắng thế và phát triển, loài bị hại sẽ bị suy thoái
II. Quan hệ ức chế – cảm nhiễm thuộc nhóm quan hệ đối kháng.
III. Quan hệ cạnh tranh xảy ra giữa các loài có cùng nhu cầu sống
IV. Sử dụng thiên địch để phòng trừ sâu hại là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học.
	A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 11. Các chu trình sinh địa hóa có vai trò
	A. duy trì sự cân bằng các quần thể, quần xã trong hệ sinh thái
	B. duy trì nguồn sống của hệ sinh thái
	C. duy trì nước, CO2, O2  trong khí quyển
	D. duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
Câu 12. Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là
	A. biến dị tổ hợp. B. đột biến gen.	C. thường biến. D. đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 13. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, khi nói về các cơ chế cách li, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Các cá thể khác loài có tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau
(2) Các cá thể khác loài thường sinh sản vào các mùa khác nhau nên thường không giao phối với nhau 
(3) Các cơ chế cách li ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau
(4) Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau
	A. 2.	B. 3.	C. 1.	D. 4.
Câu 14. Điều nào sau đây sai khi nói về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể ?
	A. Tỷ lệ sinh tăng thì tỷ lệ tử giảm
	B. Sự thay đổi mức độ sinh sản và tử vong dưới tác động của nhân tố vô sinh và hữu sinh
	C. Sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của một bộ phân hay cả quần thể
	D. Sự điều chỉnh vật ăn thịt và vật kí sinh
Câu 15. Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch.
(2) Thực vật không chỉ hấp thụ CO2 mà còn thải CO2 ra môi trường.
(3) Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
(4) Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ.
	A. 3.	B. 1	C. 2.	D. 4.
Câu 16. Nai và bò rừng là hai loài ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Hình bên mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của hai loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng. Dựa trên các thông tin có trong đồ thị kể trên, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Sự xuất hiện của chó sói có ảnh hưởng rõ rệt đến sự biến động kích thước quần thể nai.
(2) Trong giai đoạn không có chó sói, nai và bò rừng có mối quan hệ hỗ trợ nên số lượng cùng gia tăng.
(3) Sau khi xuất hiện chó sói, lượng nai suy giảm làm giảm áp lực cạnh tranh lên quần thể bò rừng và làm quần thể loài này tăng kích thước.
(4) Khi không có sinh vật ăn thịt, tiềm năng sinh học của quần thể nai bé hơn của bò nên kích thước quần thể nai luôn cao hơn bò.
	A. 2	B. 3	C. 4	D. 1
Câu 17. Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là
	A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
	B. các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
	C. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
	D. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
Câu 18. Trong sản xuất, con người ứng dụng mô hình VACB (vườn, ao, chuồng, bioga) có hiệu quả cao là nhờ vào
	A. tận dụng tối đa nguồn năng lượng trong hệ sinh thái
	B. đảm bảo chu trình cacbon được khép kín trong một hệ sinh thái nhỏ
	C. tự tìm kiếm nguồn thức ăn mà khỏi phải mua sắm
	D. tiết kiệm nguồn năng lượng tiêu hao bởi bài tiết
Câu 19. Hệ thống gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh tương tác với nhau thành một thể thống nhất được gọi là
	A. quần thể	B. hệ sinh thái
	C. quần xã sinh vật	D. sinh cảnh
Câu 20. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Thế hệ
P
F1
F2
F3
Tần số kiểu gen AA
1/9
1/16
1/25
1/36
Tần số kiểu gen Aa
4/9
6/16
8/25
10/36
Tần số kiểu gen aa
4/9
9/16
16/25
25/36
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt
	B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt
	C. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên
	D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên
Câu 21. Giới hạn sinh thái là
	A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
	B. khoảng giá trị xác định của nhiều nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
	C. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, mà ngoài khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
	D. khoảng giá trị xác định của một số nhân tố sinh thái, mà ngoài khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
Câu 22. Trong các loài dưới đây, loài nào có kiểu tăng trưởng số lượng theo tiềm năng sinh học?
	A. Vi khuẩn lam trong hồ	B. Cá chép trong ao
	C. Ếch, nhái trong hồ.	D. Ba ba sông
Câu 23. Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật bậc 1: 1 500 000 Kcal.	Sinh vật bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật bậc 3: 18 000 Kcal.	Sinh vật bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ cấp 3 với sinh vật tiêu thụ cấp 2 và giữa sinh vật tiêu thụ cấp 2 với sinh vật tiêu thụ cấp 1 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
	A. 12% và 10%.	B. 10% và 9%.	C. 10% và 12%.	D. 9% và 10%.
Câu 24. Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực. 	(2) Quần xã cây thân thảo.	(3) Quần xã cây gỗ lá rộng. 
(4) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.	(5) Quần xã cây bụi.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
	A. (1) → (3) → (5) → (2) → (4).	B. (4) → (3) → (2) → (5) → (1).
	C. (1) → (2) → (3) → (5) → (4).	D. (4) → (2) → (5) → (3) → (1).
Câu 25. Điều nào sau đây sai khi nói về vai trò của quan hệ hỗ trợ ?
	A. Tạo nguồn dinh dưỡng cho quần thể
	B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường
	C. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể
	D. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định
Câu 26. Điều kiện thiết yếu để một quần xã dù lớn hay bé được coi như một hệ sinh thái là
	A. phải có sự chuyển hóa vật chất và năng lương
	B. phải có quan hệ sinh thái cùng loài và khác loài
	C. phải có thành phần vật chất vô cơ và hữu cơ
	D. phải tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh
Câu 27. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt 2 loài giao phối thân thuộc là
	A. tiêu chuẩn hóa sinh	B. tiêu chuẩn địa lý-sinh thái
	C. tiêu chuẩn hình thái	D. tiêu chuẩn cách ly sinh sản
Câu 28. Giả sử một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong sơ đồ biểu diễn mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài dưới đây, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài B mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?
	A. Sơ đồ III.	B. Sơ đồ II.	C. Sơ đồ I.	D. Sơ đồ IV.
Câu 29. Lịch sử trái đất gồm đại địa chất theo thứ tự là:
	A. Thái cổ - Nguyên sinh -Cổ sinh - Trung sinh - Tân sinh.
	B. Cổ sinh - Thái cổ - Nguyên sinh - Trung sinh - Tân sinh
	C. Thái cổ - Cổ sinh - Trung sinh - Nguyên sinh - Tân sinh.
	D. Thái cổ - Nguyên sinh - Cổ sinh -Tân sinh - Trung sinh .
Câu 30. Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
	B. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ
	C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình
	D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất
------ HẾT -----
( Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2021_2022.docx