Đề kiểm tra học kì II môn Sinh 7 (có đáp án)

doc 3 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1011Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Sinh 7 (có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II môn Sinh 7 (có đáp án)
Trường THCS ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH 7
Họ và tên : . Năm học : 
Lớp :  Thời gian : 45 phút –ĐỀ 1 
Điểm
Nhận xét của giám khảo
Chữ kí giám khảo
Chữ kí giám thị
I/ Trắc nghiệm (60 điểm):
Câu 1 : Tập tính tự vệ của cóc tía, nhái bầu khi gặp kẻ thù là:
 a. Dọa nạt	 c. Ẩn nấp b. Trốn chạy	 d. giả chết.
Câu 2 : Ếch đồng hô hấp bằng:
 a. Mang	 c. Phổi và da b. Da	 d. Phổi
Câu 3 : Lưỡng cư có 4000 loài chia thành:
a. 1 bộ b. 2 bộ c. 3 bộ d. 4 bộ 
Câu 4 : Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống ở nước là :
a. Đầu dẹt, nhọn, mắt mũi ở vị trí cao trên đầu , chi sau có màng bơi giữa các ngón , da trần phủ chất nhầy.
b. Đầu dẹt, nhọn, khớp với thân thành 1 khối , mắt có mi giữ nước mắt.
c. Da trần, phủ chất nhầy, tai có màng nhĩ, mũi là cơ quan hô hấp.
Câu 5 : Tim của cá sấu có:
 a. 1 ngăn	 c. 3 ngăn b. 2 ngăn	 d. 4 ngăn
Câu 6 : Tim của thằn lằn đã có :
a. 2 ngăn b. 3 ngăn( xuất hiện vách ngăn hụt) 
c. 3 ngăn(không xuất hiện vách ngăn hụt) d. 4 ngăn
Câu 7: Bò sát hiện nay được xếp vào mấy bộ :
a. 1 bộ b. 2 bộ c. 3 bộ d. 4 bộ
Câu 8 : Lớp bò sát được chia làm 2 nhóm chính :
a. Hàm có răng, không có mai, yếm và hàm không có răng , có mai và yếm.
b. Có chi, màng nhỉ rõ và không có chi không có màng nhĩ.
c. Hàm rất ngắn và hàm rất dài.
d. Trứng có màng dai bao bọc và trứng có vỏ đá vôi bao bọc.
Câu 9 :Chim bồ câu có thân nhiệt ổn định (không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường) nên được gọi là động vật:
a. Máu lạnh	 b. Biến nhiệt	 c. Hằng nhiệt	 d. Thu nhiệt
Câu 10:Chim bồ câu, tim có 4 ngăn hoàn chỉnh nên máu trong tim là:
a. Máu không pha trộn	 b. Máu pha trộn	 c. Máu lỏng	 d. Máu đặc
Câu 11 : Loài nào sau đây không thuộc lớp cá:
a. Cá Quả	 c. Cá Đuối b. Cá Bơn d. Cá Heo 
Câu 12: Tính đa dạng sinh học của động vật cao nhất ở môi trường:
a. Đới lạnh b. Nhiệt đới gió mùa
c.Hoang mạc đới nóng d.Tất cả các môi trường trên
II/ Tự luận (140 điểm):
 Câu 1( 45 điểm):Trình bày và giải thích các đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
 Câu 2 ( 30 điểm): Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có 1 hình thức di chuyển.
Câu 3( 30 điểm): Trình bày Đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
Câu 4(35 điểm): Thế nào là động vật quý hiếm? Nêu các biện pháp để bảo vệ động vật quý hiếm? Là học sinh em phải làm gì để góp phần bảo vệ động vật quý hiếm ở Việt Nam?
Hết 
 ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 7
I/ Trắc nghiệm( 60 điểm):
 Mỗi câu đúng đạt 5 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
d
c
c
a
d
b
c
a
c
a
d
b
II/ Tự luận( 140 điểm):
Câu
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
140 đ
 1
Trình bày và giải thích các đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
45 đ
Lông mao dày và xốp
Giữ nhiệt, bảo vệ cơ thể
9 đ
Chi trước Ngắn
Đào hang
9 đ
Chi sau Dài, khỏe
Bật nhảy xa, chạy nhanh tốn kẻ thù
9 đ
Mũi Thính, cạnh mũi có lông xúc giác nhay bén.
Tìm thức ăn và môi trường
9 đ
Tai Có vành tai rộng, cử động theo các phía
Định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù.
9 đ
2
Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có 1 hình thức di chuyển.
30 đ
3 hình thức di chuyển
Gà lôi : đi, chạy , bay
10 đ
2 hình thức di chuyển
Châu chấu : bò, bay
10 đ
Chỉ có 1 hình thức di chuyển
Kanguru: chạy
10 đ
3
Trình bày Đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
30 đ
Phổi gồm 1 mạng ống khí dày đặc tạo nên 1 bề mặt trao đổi khí rất rộng
10 đ
Sự thông khí qua phổi là nhờ hệ thống túi khí phân nhánh( 9 túi) len lỏi vào giữa các hệ cơ quan 
10 đ
Túi khí còn làm giảm khối lựơng riêng của chim và giảm ma sát nội quan khi bay. 
10 đ
4
Thế nào là động vật quý hiếm? Nêu các biện pháp để bảo vệ động vật quý hiếm? Là học sinh em phải làm gì để góp phần bảo vệ động vật quý hiếm ở Việt Nam?
35 đ
Động vật quí hiếm là những động vật có giá tri về những mặt sau : thực phẩm , dược liệu , mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ , làm cảnh, khoa học, xuất khẩu đồng thời nó phải là động vật hiện đang có số lượng giảm sút trong tự nhiên.
5 đ
Để bảo vệ động vật quí hiếm cần đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của chúng, cấm săn bắt, buôn bán trái phép, đẩy mạnh việc chăn nuôi và xây dựng khu dự trữ thiên nhiên.
15 đ
Học sinh trình bày được biện pháp bảo vệ động vật quí hiếm ở Việt Nam.
15 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HK_II_sinh_7.doc