phßng gd&®t bè tr¹ch ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS h¶i tr¹ch NĂM HỌC: 2011-2012 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Môn: Sinh học 7. Đề số 1 Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Ngành Động vật có xương sống - Kể tên các đại diện của lớp Cá - Nêu tên các hệ cơ quan của thằn lằn bóng đuôi dài Đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của cá chép - Sự đa dạng của lớp Bò sát 6đ = 60 % 2đ =33,3% 4đ =66,7% Sự tiến hóa của động vật . Phân tích tính ưu việt của hình thức sinh sản: đẻ con, phôi phát triển trực tiếp có nhau thai. 2đ = 20% 2 = 100% Động vật và đời sống con người Khái niệm Đa dạng sinh học. Giải thích tại sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn hoang mạc đới nóng và môi trường đới lạnh. 2đ = 20% 1đ = 50% 1đ = 50% Tổng số câu: 8 Số điểm: 10 Tỉ lệ %:100% Số câu:3 Số điểm:3 30% Số câu:2 Số điểm:4 40% Số câu:2 Số điểm:3 30% Số câu:0 Số điểm: Tỉ lệ %:0% ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH 7 Đề số 1 Câu 1: ( 3 đ ) Hãy kể tên các đại diện trong lớp Cá? Phân tích các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước? Câu 2: ( 3đ ) a. Nêu tên các hệ cơ quan của thằn lằn bóng đuôi dài. b. Trình bày sự đa dạng của lớp Bò sát. Câu 3: ( 2đ ) Phân tích tính ưu việt của hình thức sinh sản: đẻ con, phôi phát triển trực tiếp có nhau thai, nuôi con bằng sữa mẹ? Câu 4: ( 2đ ) Thế nào là đa dạng sinh học? Giải thích tại sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn hoang mạc đới nóng và môi trường đới lạnh? MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Sinh học 7. Đề số 2. Năm học: 2011 - 2012 Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Ngành Động vật có xương sống - Kể tên các đại diện của lớp Bò sát - Nêu tên các bộ Thú Đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn của thằn lằn bóng - Sự đa dạng của thú. 6đ = 60 % 2đ =33,3% 4đ =66,7% Sự tiến hóa của động vật . Sự tiến hóa tổ chức cơ thể thể hiện trong các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, qua các nhóm động vật Ý nghĩa của sự tiến hóa tổ chức cơ thể đối với đời sống động vật. 2đ = 20% 1đ = 50% 1đ = 50% Động vật và đời sống con người Khái niệm Đa dạng sinh học. Giải thích tại sao số lượng loài động vật ở môi trường đới nóng và đới lạnh ít 2đ = 20% 1đ = 50% 1đ = 50% Tổng số câu: 8 Số điểm: 10 Tỉ lệ %:100% Số câu:3 Số điểm:3 30% Số câu:3 Số điểm:5 60% Số câu:2 Số điểm:2 20% Số câu:0 Số điểm0 Tỉ lệ %:0% ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH 7 Đề số 2 Câu 1: ( 3 đ ) Hãy kể tên các đại diện trong lớp Bò sát ? Phân tích các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn? Câu 2: ( 3đ ) a. Nêu tên các bộ Thú mà em đã học. b. Trình bày sự đa dạng của lớp Thú. Câu 3: ( 2đ ) Sự tiến hóa tổ chức cơ thể thể hiện trong các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp qua các nhóm động vật như thế nào? Nêu ý nghĩa của sự tiến hóa tổ chức cơ thể đối với đời sống động vật? .Câu 4: ( 2đ ) Thế nào là đa dạng sinh học? Giải thích tại sao số lượng loài động vật ở môi trường đới nóng và đới lạnh lại ít? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. Môn: Sinh học 7. Đề số 1. Năm học: 2011 - 2012 Câu 1: (3đ) * HS kể đúng được ít nhất 4 đại diện bất kì, mỗi đại diện đúng được 0,25 đ, có thể kể các đại diện sau: - cá trích, cá cam, cá thu, cá ngừ * HS nêu được mỗi ý đúng: (0, 25đ ) - Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc (0, 25đ ) -> giảm sức cản của nước (0, 25đ ) - Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước. (0, 25đ ) -> màng mắt không bị khô (0, 25đ ) -Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy, sự sắp xếp các vảy cá trên thân như ngói lợp. (0, 25đ ) -> giảm ma sát với môi trường nước (0, 25đ ) - Vây cá có hình dáng như bơi chèo (0, 25đ ) -> giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng. (0, 25đ ) Câu 2: (3đ) * HS nêu đúng được ít nhất 4 hệ cơ quan bất kì, ý đúng được 0,25 đ, có thể kể các hệ sau: hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ thần kinh * Mỗi ý trả lời đúng 0,2 5đ: - Số lượng các loài bò sát lớn khoảng 6500 loài (0, 25đ ), một số loài bò sát có số lượng cá thể lớn: rắn, thằn lằn(0, 25đ ) - Kích thước cơ thể khác nhau (0, 25đ ): có loài kích thước lớn: rùa, cá sấu có loài kích thước nhỏ: thạch sùng(0, 25đ ) - Môi trường sống phong phú (0, 25đ ): ở nước: cá sấu, rắn biển; ở cạn: thằn lằn bóng.. (0, 25đ ) - Lối sống, tập tính đa dạng (0, 25đ ): có loài kiếm ăn ban ngày: thằn lằn bóng, có loài kiếm ăn ban đêm: thạch sùng (0, 25đ ) Câu 3: (2đ) * HS nêu được mỗi ý đúng: (0, 5đ ) - Thai sinh không phụ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như ĐVCXS đẻ trứng. - Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho sự phát triển - Con được nuôi bằng sữa mẹ không phụ thuộc vào nguồn thức ăn trong tự nhiên. -> tỉ lệ sống sót của con non cao hơn. Câu 4: (2đ) * Khái niệm đa dạng sinh học: - Đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài. (0, 5đ ) - Sự đa dạng loài thể hiện bằng sự đa dạng về đặc điểm hình thái và tập tính của từng loài. (0, 5đ ) * Vì: - do môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm tương đối ổn định thích hợp cho sự sống của nhiều loài sinh vật (0, 5đ ) - điều này đã tạo điều kiện cho các loài động vật ở vùng nhiệt đới gió mùa thích nghi và chuyên hóa cao đối với những điều kiện sống rất đa dạng của môi trường. (0, 5đ ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. Môn: Sinh học 7. Đề số 2. Năm học: 2011 - 2012 Câu 1: (3đ) * HS kể đúng được ít nhất 4 đại diện bất kì, mỗi đại diện đúng được 0,25 đ, có thể kể các đại diện sau: - cá sấu, thạch sùng, rắn biển, rắn hổ mang * HS nêu được mỗi ý đúng: (0, 25đ ) - da khô, có vảy sừng bao bọc (0, 25đ ) -> ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể (0, 25đ ) - có cổ dài, mắt có mí, cử động, có nước mắt, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước. (0, 25đ ) -> mắt không bị khô, phát huy giác quan để bắt mồi (0, 25đ ) - màng nhỉ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu (0, 25đ ) -> bảo vệ màng nhỉ (0, 25đ ) - thân dài, đuôi dài, bàn chân có 5 ngón có vuốt (0, 25đ ) -> giữ chức năng di chuyển trên cạn (0, 25đ ) Câu 2: (3đ) * HS nêu đúng được ít nhất 4 bộ Thú bất kì, ý đúng được 0,25 đ, có thể kể các bộ sau: bộ thú huyệt, bộ thú túi, bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm * Mỗi ý trả lời đúng 0,2 5đ: - Số lượng các loài bò sát lớn khoảng 4600 loài (0, 25đ ), một số loài bò sát có số lượng cá thể lớn: chuột đồng, chuột đàn (0,25đ ) - Kích thước cơ thể khác nhau (0,25đ ): có loài kích thước lớn: voi, sư tử có loài kích thước nhỏ: chuột nhà.. (0,25đ ) - Môi trường sống phong phú (0, 25đ ): ở nước: cá voi xanh, sư tử biển; ở cạn: chó, mèo, voi.... (0, 25đ ) - Lối sống, tập tính đa dạng (0, 25đ ): có loài kiếm ăn ban ngày: chó, dê, cừu, có loài kiếm ăn ban đêm: dơi ăn sâu bọ, chuột (0, 25đ ) Câu 3: (2đ) - Hệ hô hấp: + từ chưa phân hóa -> hô hấp bằng da (0, 25đ ) + hô hấp bằng da -> hình thành thêm phổi chưa hoàn chỉnh (0, 25đ ) + phổi chưa hoàn chỉnh -> hình thành hệ thống ống khí, túi khí -> hình thành phổi hoàn chỉnh (0, 25đ ) - Hệ tuần hoàn: từ chưa phân hóa -> có tim chưa phân hóa thành tâm nhỉ, tâm thất -> tim đã phân hóa thành TN, TT (0, 25đ ) * Ý nghĩa: - Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng. (0, 5đ ) - Điều này giúp cho các cơ quan thực hiện được các chức năng sinh lí phức tạp và hoạt động có hiệu qủa hơn -> giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống (0, 5đ ) Câu 4: (2đ) * Khái niệm đa dạng sinh học: - Đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài. (0, 5đ ) - Sự đa dạng loài thể hiện bằng sự đa dạng về đặc điểm hình thái và tập tính của từng loài. (0, 5đ ) * Vì: - do môi trường đới nóng và môI trường đới lạnh có khí hậu rất khắc nghiệt ( quá lạnh hoặc quá nóng) nên sự đa dạng động vật ở các môi trường này thấp (0, 5đ ) - chỉ có các loài động vật thích nghi cao với khí hậu khắc nghiệt ở những nơi này thì mới sống được. (0, 5đ )
Tài liệu đính kèm: