Đề kiểm tra học kì I năm học : 2015 - 2016 môn toán – Lớp 3 thời gian 40 phút (không kể thời gian phát đề )

doc 9 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 784Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I năm học : 2015 - 2016 môn toán – Lớp 3 thời gian 40 phút (không kể thời gian phát đề )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I năm học : 2015 - 2016 môn toán – Lớp 3 thời gian 40 phút (không kể thời gian phát đề )
Họ và tên....................
.
Lớp3B
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Năm học : 2015-2016
 Môn toán –Lớp 3
 	 Thời gian 40 phút 
 (Không kể thời gian phát đề )
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm : 
Nhận xét : ..
...
Bài 1: (1 điểm) 
 Viết (theo mẫu)
Viết số
Đọc số
871
Tám trăm bảy mươi mốt
Bảy trăm linh năm
899
Sáu trăm năm mươi bảy
309
Bài 2 : (1 điểm)
 Điền dấu , = vào chỗ chấm :
154 .. 415
860 .. 659
Bài 3 : (2 điểm)
 Đặt tính rồi tính :
 a) 373 + 107 b) 926 – 426
 .. .
 .. .
 .. .
 .. .
 c) 121 x 6 d) 290 : 5
 .. .
 .. .
 .. .
 .. .
Bài 4 : (1 điểm)
Số liền sau của số 765 là : 
Số lớn nhất trong các số 654 ; 635 ; 663 ; 634 là : .........................
Bài 5: (1 điểm)
 Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
 a)    5 giờ 40 phút
 b)    8 giờ 5 phút
 c)    8 giờ 25 phút
Bài 6 : (2 điểm)
 Tìm x :
 a) X x 3 = 618 b) X : 4 = 204
 .. .
 .. .
 .. .
 .. .
Bài 7: (2 điểm)
 Một cửa hàng bán gạo, buổi sáng bán được 345 kg gạo, buổi chiều bán bằng 1/3 số gạo bán buổi sáng. Hỏi cả ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki lô gam gạo? 
 Bài giải
....................................................................................................................................................
Họ và tên............................ 
..
Lớp3B
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Năm học : 2015-2016
 Môn tiếng việt –Lớp 3
 	 Thời gian 60 phút 
 (Không kể thời gian phát đề )
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm : 
Nhận xét : ..
...
I/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1.Đọc thành tiếng : (6 điểm)
2.Đọc thầm, trả lời câu hỏi : (4 điểm)
  Em hãy đọc thầm bài văn “Trận bóng dưới lòng đường” và trả lời đúng cho các câu sau: 
Trận bóng dưới lòng đường 
Trận bóng vừa bắt đầu thì Quang cướp được bóng. Quang bấm nhẹ bóng sang cánh phải cho Vũ. Vũ dẫn bóng lên. Bốn, năm cầu thủ đội bạn lao đến. Vũ ngần ngừ giây lát. Chợt nhận ra cánh trái trống hẳn đi, Vũ chuyền bóng cho Long. Long như chỉ đợi có vậy, dốc bóng nhanh về phía khung thành đối phương. Cái đầu húi cua của cậu bé chúi về phía trước. Bỗng một tiếng “kítít” làm cậu sững lại. Chỉ chút nữa thì cậu đã tông phải xe gắn máy. Bác đi xe nổi nóng làm cả bọn chạy tán loạn.
Nhưng chỉ được một lát, bọn trẻ hết sợ, lại hò nhau xuống lòng đường. Lần này, Quang quyết định chơi bóng bổng. Còn cách khung thành chừng năm mét, em co chân sút rất mạnh. Quả bóng vút lên, nhưng lại đi chệch lên vỉa hè và đập vào đầu một cụ già. Cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khụy xuống. Một bác đứng tuổi vội đỡ lấy cụ. Bác quát to:
- Chỗ này là chỗ chơi bóng à?
Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy.
Từ một gốc cây, Quang lén nhìn sang. Bác đứng tuổi xuýt xoa, hỏi han ông cụ. Một chiếc xích lô xịch tới. Bác đứng tuổi vừa dìu ông cụ lên xe, vừa bực bội:
- Thật là quá quắt!
Quang sợ tái cả người. Bỗng cậu thấy cái lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội thế. Câu bé vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo:
- Ông ơicụ ơi ! Cháu xin lỗi cụ.
NGUYỄN MINH
1/Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
2/Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ?
3/Câu chuyện trận bóng dưới lòng đường muốn nói với em điều gì?
4/Bô phận in đậm trong câu “Quang co chân sút rất mạnh”. Trả lời cho câu hỏi nào ?
Họ và tên..........
..
Lớp3B
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Năm học : 2015-2016
 Môn tiếng việt –Lớp 3
 	 Thời gian 60 phút 
 (Không kể thời gian phát đề )
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm : 
Nhận xét : ..
...
II/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1/ Chính tả: (5 điểm)
2/Tập làm văn (5đ)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu), kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
Gợi ý:
- Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi?
- Người đó làm nghề gì?
- Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?
- Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào?
 Đáp án: Tiếng Việt
Lớp 3B
I/ Đọc thầm và TLCH(4đ)
Khoanh đúng mỗi ý được 1 điểm
1. Ở lòng đường  (1 đ)
2. Quang sút bóng đập vào đầu một cụ già qua đường (1 đ)
3. Cần tôn trọng luật giao thông và các luật lệ qui tắc của cộng đồng (1 đ)
4. Làm gì? (1 đ)
II/ Chính tả ( 5đ)
Viết sai 2 lỗi trừ 1 điểm kể các các dấu câu, dấu chấm, dấu phẩy.  Viết đúng độ cao, khoảng cách, tùy theo mức độ của bài giáo viên chấm cho hợp lí.
III/Tập làm văn (5đ)
Bài viết trình bày hay, đủ ý đạt điểm tối đa. Tùy theo bài làm của học sinh có thể cho các mức: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,1.
 Đáp án: Toán lớp 3B
Bài 1 : 1 điểm
Học sinh viết đúng số và tên chữ số mỗi câu được 0,25 điểm.
Bài 2 : 1 điểm
Học sinh viết đúng mỗi dấu được 0,5 điểm
Bài 3 : 2 điểm 
Học sinh đặt tính và tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm
Bài 4 : 1 điểm
Học sinh ghi đúng mỗi câu được 0,5 điểm (766 và 663)
Bài 5 : 1 điểm
Học sinh ghi đúng số giờ của đồng hồ được 1,0 điểm
Bài 6 : 2 điểm
Học sinh làm đúng mỗi câu được 1,0 điểm
Kết quả là : a) x = 206 b) x = 816
Bài 7 : 1 điểm 
Học sinh ghi lời giải và tìm được số gạo bán buổi chiều đúng (1 đ); 345 : 3 = 115 (kg)
Tìm được số gạo bán được cả ngày (1đ).    345 + 115 = 460 (kg)Ghi sai lời giải hoặc tìm kết quả sai không có điểm.Không ghi đáp số trừ 0,25 điểm.
PHÒNG GD&ĐT TUY PHƯỚC KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC : 2015-2016
 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3B
ĐỀ CHÍNH THỨC 
 I/ KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm )
 1. ĐỌC THÀNH TIẾNG : (6 điểm)
 * Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các bài tập đọc đã học. Cụ thể như sau :
 Bài 1 : Các em nhỏ và cụ già (TV lớp 3 – tập 1 – Trang 62) đề bài và đoạn : “Các em tới chỗ ông cụ  theo mãi mới ra về.”; Trả lời câu hỏi :
 - Ông cụ gạp chuyện gì buồn ? ( 1 điểm)
 Trả lời : Bà lão nhà ông ốm rất nặng đang nằm bệnh viện, khó mà qua khỏi.
 Bài 2 : Giọng quê hương (TV lớp 3 – tập 1 – Trang 76) đề bài và đoạn : “Lúc đúng lên trả tiền  tôi muốn làm quen.”; Trả lời câu hỏi :
 - Chuyện gì đã xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ? ( 1 điểm)
 Trả lời : Lúc Thuyên và Đồng đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn.
 Bài 3 : Nắng phương Nam (TV lớp 3 – tập 1 – Trang 94) đề bài và đoạn : “Không ngờ điều ước của Huệ  rung rinh dưới nắng.”; Trả lời câu hỏi :
 - Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ? ( 1 điểm)
 Trả lời : Cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý/ Cành mai chỉ có ở miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ đến bàn bè ở miền Nam.
 Bài 4 : Cửa Tùng (TV lớp 3 – tập 1 – Trang 109) đề bài và đoạn : “Từ cầu Hiền Lương  của sóng biển.”; Trả lời câu hỏi :
 - Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? ( 1 điểm)
 Trả lời : Trong một ngày cửa Tùng có 3 sắc màu nước biển. Bình Minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
 Bài 5 : Người liên lạc nhỏ (TV lớp 3 – tập 1 – Trang 112) đề bài và đoạn : “Sáng hôm ấy  tránh vào ven đường.”; Trả lời câu hỏi :
 - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ? ( 1 điểm)
 Trả lời : Đi rất cẩn thận, Kim đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông ké lững thững đi sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.
 * Phương pháp kiểm tra :
 Giáo viên ghi tên bài, só trang SGK vào phiều, cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn do GV đã đánh dấu và trả lời một câu hỏi (theo hướng dẫn trên)
 * GV đánh giá điểm dựa vào những yêu cầu sau :
 - Đọc đúng tiếng, từ : 3 điểm
 (Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng : 2 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng : 1,5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng : 1,0 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm)
 - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt, nghỉ hơi ở 1 hoắc 2 chỗ) : 1 điểm
 (Không ngắt nghỉ đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm; không ngắt nghỉ đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm)
 Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) : 1 điểm
 (Đọc từ 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm : 0 điểm)
 - Trả lời đúng ý câu hỏi : 1 điểm
 (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễm đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm)
 2. ĐỌC THẦM : (4 điểm) (HS đọc thầm và trả lời khoảng 25-30 phút)
 GV yêu cầu học sinh đọc kĩ bài văn rồi trả lời câu hỏi hoặc khoanh vào ý trả lời đúng nhất với các câu hỏi đã nêu; biểu điểm như đề kiểm tra học sinh.
II/ KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
 1. Viết chính tả : (5 điểm)
 GV đọc cho HS nghe viết khoảng 15 – 20 phút, bài : Các em nhỏ và cụ già (từ Ông đang rất buồn  ông cũng thấy lòng nhẹ hơn) TV3 tập 1 trang 63.
 2. Tập làm văn : (5 điểm) Thời gian khoảng từ 30-35 phút.
 Đề : Dựa vào ý sau, em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu), kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
Gợi ý:
- Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi?
- Người đó làm nghề gì?
- Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?
- Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào?

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hk_1.doc