Đề kiểm tra học kì I năm học 2014 - 2015 môn văn - lớp 6 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I năm học 2014 - 2015 môn văn - lớp 6 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I năm học 2014 - 2015 môn văn - lớp 6 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THCS-THPT
QUANG TRUNG – NGUYỄN HUỆ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
NĂM HỌC 2014-2015 
Môn VĂN - Lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Câu 1: So sánh sự giống và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười? Kể tên những truyện ngụ ngôn và truyện cười mà em đã học. (2đ)
Câu 2: Tìm cụm danh từ trong các câu sau và sắp xếp các phần trong chúng vào mô hình cụm danh từ: (1,5đ)
a, Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát [].
b, Mụ ấy đòi một cái máng lợn ăn mới.
c, Tôi kêu trời phù hộ cho, ông sẽ được một cái nhà rộng và đẹp.
Câu 3: Đặt 3 câu, trong đó có sử dụng cụm động từ, chỉ từ và số từ. (1,5đ)
Câu 4: Kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với em.(5đ)
---------------HẾT---------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Đápán
Câu 1: So sánh: (1,5đ)
- Giống: loại truyện kể bằng văn xuôi, có yếu tố gây cười.
- Khác: 
 + Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống, tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán.
 + Truyện ngụ ngôn: Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói về con người; nhằm khuyên nhủ, răn dạy ta bài học nào đó trong cuộc sống.
- Kể tên một số truyện cười và truyện ngụ ngôn đã học: (0,5đ)
 + Truyện cười: Treo biển
 + Truyện ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi
Câu 2: 
- Các cụm danh từ: hai vợ chồng ông lão đánh cá, một túp lều nát, mụ ấy, một cái máng lợn ăn mới, một cái nhà rộng và đẹp. (0,75đ)
- Điền vào mô hình (0,75đ)
Câu
t2
t1
T1
T2
s1
s2
a
hai
vợ chồng
ông lão đánh cá
một
túp
lều
nát
b
mụ
ấy
một 
cái
máng 
lợn ăn mới
c
một
cái
nhà
rộng và đẹp
Câu 3: Đặt 3 câu, trong đó mỗi câu sử dụng một cụm động từ, một chỉ từ và một số từ. Mỗi câu 0,5đ.
Câu 4: 
Mở bài: giới thiệu được kỉ niệm muốn nói. (0,5đ)
Thân bài: (4đ)
Giới thiệu câu chuyện (Sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả): 
- Không gian, thời gian, địa điểm. 
- Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. 
 Kể chuyện 
a/ Giới thiệu nhân vật (Sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả). 
- Tả diện mạo, tính tình, những nét cơ bản về khả năng, công việc, trách nhiệm 
- Tình cảm và sự đánh giá của học sinh đối với nhân vật. 
b/ Diến biến câu chuyện (trọng tâm - (sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm, độc thoại nội tâm, biểu cảm): 
- Sự phát triển của các tình tiết. 
- Vai trò chủ đạo của nhân vật trong chuyện. 
- Tình huống đặc biệt, chú ý kể bằng giọng kể chuyện về hồi ức xưa. 
c/ Kết thúc và suy nghĩ của người kể: (sử dụng kết hợp yếu tố biểu cảm, nghị luận). 
- Những nhận thức sâu sắc trong tâm hồn, tình cảm (hoặc trong ý chí viên lên, trong rèn luyện đạo đức) 
- Suy nghĩ: Sử dụng kết hợp yếu tố biểu cảm, nghị luận. 
c. Kết bài (0,5đ)
Câu chuyện là những kỉ niệm đẹp, đáng nhớ của tuổi học trò. 

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN6.QTNH.doc