Trường THCS Tân Thới Lớp: Họ và tên: Phòng thi: SBD: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2014-2015 Môn thi: Vật Lý - Lớp 8 Thời gian: 60 phút ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Chữ kí GV chấm thi Chữ kí GV coi thi I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn phương án trả lời đúng: Câu 1: Chuyển động cơ học là: A. Sự dịch chuyển của vật. B. Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác. C. Sự thay đổi tốc độ của vật. D. Sự không thay đổi khoảng cách của vật. Câu 2: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào đúng? A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước. C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền. Câu 3: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị vận tốc: A. km/h B. m.h C. m/s D. m2.h Câu 4: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật đang đứng yên thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? A. Không thay đổi. C. Chỉ có thể giảm dần. B. Chỉ có thể tăng dần. D. Chỉ có thể tăng dần hoặc giảm dần. Câu 5: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình nghiêng người sang phải, chứng tỏ xe: A. Đột ngột giảm vận tốc. C. Đột ngột rẽ sang trái. B. Đột ngột tăng vận tốc. D. Đột ngột rẽ sang phải. Câu 6: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động không đều là: A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành. B. Chuyển động của đầu kim đồng hồ. C. Chuyển động của đầu cánh quạt đang chạy ổn định. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 7: Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 6kg. Tỉ xích: 1cm = 10N (2đ) Câu 8: Trong các trường hợp dưới đây, loại lực ma sát nào đã xuất hiện ? (2đ) A. Kéo một hộp gỗ trượt trên bàn. B. Một quả bóng lăn trên mặt đất. C. Đặt cuốn sách lên mặt bàn nằm nghiêng so với phương nằm ngang, cuốn sách vẫn đứng yên. Câu 9: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150m hết 30s. Khi hết dốc xe lăn tiếp một quảng đường nằm ngang dài 50m hết 25s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quảng đường dốc, quảng đường nằm ngang và trên cả 2 quảng đường. (3đ) Bài làm
Tài liệu đính kèm: