PHÒNG GIAO DỤC&ĐÀO TẠO Q.PN TRƯỜNG THCS SÔNG ĐÀ ĐỀ KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: Địa lý 8 THỜI GIAN :45 phút Câu 1:Trình bày đặc điểm dân cư,xã hội châu Á?(1.5đ) Câu 2: Nêu đặc điểm nỗi bật về tự nhiên và xã hội của các nước Tây Nam Á?Nguyên nhân dẫn đến những bất ổn về chính trị -xã hội của Tây Nam Á?(3.5đ) Câu 3: Thành tựu của nông nghiệp châu Á được biểu hiện như thế nào?(2đ) Câu 4 :(3đ)Dựa vào lược đồ và kiến thức đã học, hãy: So sánh sự khác nhau về địa hình, khí hậu và cảnh quan giữa nửa phía Tây và nửa phía Đông của phần đất liền thuộc khu vực Đông Á? Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á. ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐIỂM 1 -Là châu lục có dân số đông nhất thế giới. -Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-ít,Ơ –rô-pê-ô-ít,Ô-xtra –lô-ít -Nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn:Phật,Hồi giáo,Kito giáo,Ân Độ giáo. -Dân cư tập trung ở vên biển,đồng bằng,đô thị,thưa thớt ở vùng núi,khắc nghiệt. 0.25 0.25 0.5 0.5 2 •Những đặc điểm nỗi bật về tự nhiên và xã hội của các nước Tây Nam Á: -Về tự nhiên: +Vị trí:Nằm án ngữ ở ngã ba đường thông thương Á,Âu,Phi. +Địa hình:Núi và cao nguyên tập trung ở Đông Bắc,Tây Nam,Đồng bằng Lưỡng Hà ở giữa. +Khí hậu:Khô,nóng +Khoáng sản:giàu có,đặc biệt dầu mỏ,khí đốt -Về xã hội +Nơi xuất hiện nền văn minh cổ đại,là cái nôi của nhiều tôn giáo lớn. +Nhiều cuộc xung đột kéo dài làm bất ổn về chính trị,xã hội. •Nguyên nhân dẫn đến những bất ổn về chính trị -xã hội của Tây Nam Á: -Có vị trí quan trọng về nhiều mặt -Có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới -Tranh giành đất đai ,nguồn nước ,tài nguyên khác. -Xung đột sắc tộc ,tôn giáo -Nạn khủng bố -Sự can thiệp của nước ngoài. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 3 -Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo thế giới và 39 % sản lượng lúa mì của thế giới. -Trung Quốc và Ấn Độ trở thành nước có đầy đủ lương thực và thừa để xuất khẩu dù có dân số đông thứ nhất và nhì thế giới. -Thái Lan,Việt Nam trở thành 2 nước có sản lượng lúa gạo xuất khẩu đứng thứ nhất và thứ hai thế giới. 0.75 0.75 0.5 4 Phía Tây đất liền Phía Đông đất liền Địa hình - Nhiều núi, sơn nguyên đồ sộ, bồn địa cao rộng. - Dãy Thiên sơn, Côn luân, Sơn nguyên Tây tạng, bồn địa Ta-rim, Duy Ngô Nhĩ - Các đồng bằng rộng lớn xen lẫn vùng núi thấp - Đồng bằng: Hoa Bắc, Hoa Trung, Tùng Hoa. Khí hậu Cận nhiệt lục địa khô hạn, mưa ít Ôn đới và cận nhiệt gió mùa, mùa hạ lượng mưa lớn Cảnh quan Thảo nguyên khô, hoang mạc, bán hoang mạc, núi cao Rừng cận nhiệt phát triển 1 1 1 MA TRẬN ĐỀ ĐỊA 8 Chủ đề (nội dung, chương bài)/Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ -Trình bày được các dặc điểm về địa hình,khí hậu,sông ngòi,khoáng sản quan trọng của vùng. -Nêu được những đặc điểm về khí hậu,sông ngòi,cảnh quan của khu vực Nam Á. -Trình bày được sự phát triển kinh tế của các nước châu Á hiện nay không đều(thể hiện ở các nhóm nước ) -Vẽ đúng -Nhận xét đúng,đầy đủ 100% TSĐ = 10 điểm 4.5% TSĐ =4,5điểm; 25% TSĐ =2.5điểm; 3s % TSĐ = 3điểm; 100% TSĐ =10 điểm 45% TS=4,5điểm 25% TSĐ =2.5điểm TSĐ = 3điểm;
Tài liệu đính kèm: