Ma trận và đề kiểm tra đánh giá giữa học kì II môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quang Trung (Có đáp án)

docx 7 trang Người đăng Trịnh Bảo Kiên Ngày đăng 05/07/2023 Lượt xem 264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra đánh giá giữa học kì II môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quang Trung (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận và đề kiểm tra đánh giá giữa học kì II môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quang Trung (Có đáp án)
MA TRẬN ĐỀ 1 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NH 2022-2023
MÔN ĐỊA LÍ 8 NH 2022-2023
TT
Chương/
chủ đề
Nội dung/đơn vị kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
% điểm
Nhận biết (TNKQ)
Thông hiểu
(TL)
Vận dụng
(TL)
Vận dụng cao
(TL)
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
1
ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THUỶ VĂN VIỆT NAM
– Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá đa dạng
– Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam
– Đặc điểm sông ngòi. Chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn
– Hồ, đầm và nước ngầm
– Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta 
1(2 đ)
1 (2 đ)
1 (1 đ)
3 câu= 50%
= 5 điểm
2
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
– Đặc điểm chung của địa hình
– Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình
– Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế
– Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu
1 (3đ)
1câu=30%=3 điểm
3
ĐẶC ĐIỂM THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM
– Đặc điểm chung của lớp phủ thổ nhưỡng
– Đặc điểm và sự phân bố của các nhóm đất chính
– Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Việt Nam
– Đặc điểm chung của sinh vật
– Vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam
1(2đ)
1câu=20%=2 điểm
Tỉ lệ
40%
30%
20%
10%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ 1 KIỂM TRA CUỐI KÌ II NH 2022-2023
MÔN: ĐỊA LÍ 8
TT
Chương/
Chủ đề
(1)
Nội dung/Đơn vị kiến thức
(2)
Mức độ đánh giá
(3)
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức (4)
Tổng số câu/ Tỉ lệ %
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1
ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THUỶ VĂN VIỆT NAM
– Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá đa dạng
– Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam
– Đặc điểm sông ngòi. Chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn
– Hồ, đầm và nước ngầm
– Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta 
Nhận biết
– Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam.
– Xác định được trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn. 
Thông hiểu
– Chứng minh được sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam: phân hóa bắc nam, phân hóa theo đai cao.
– Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam.
– Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp.
– Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn.
– Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt.
Vận dụng
– Vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của một số trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau.
– Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm du lịch nổi tiếng của nước ta.
Vận dụng cao
– Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
– Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông.
1
1
1
3 câu 50% = 5 điểm
2
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
– Đặc điểm chung của địa hình
– Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình
– Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế
– Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu 
Nhận biết 
– Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam.
– Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa.
Thông hiểu
So sánh được các khu vực địa hình nước ta
– Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
– Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.
Vận dụng
– Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế.
1
1 câu =30%
=3điểm
3
ĐẶC ĐIỂM THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM
– Đặc điểm chung của lớp phủ thổ nhưỡng
– Đặc điểm và sự phân bố của các nhóm đất chính
– Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Việt Nam
– Đặc điểm chung của sinh vật
– Vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam
Nhận biết
– Chứng minh được tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng.
– Trình bày được đặc điểm phân bố của ba nhóm đất chính.
Thông hiểu
– Phân tích được đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
– Phân tích được đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản.
– Chứng minh được sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam.
Vận dụng
– Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hoá đất.
– Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam.
1
1 câu =20%
=2điểm
Số câu/ loại câu
2
1
1
1
Tỉ lệ %
40
30
20
10
 UBND QUẬN PHÚ NHUẬN
TRƯỜNG QUANG TRUNG-NGUYỄN HUỆ
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2 điểm) Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam? 
Câu 2: (3 điểm) Em hãy so sánh sự giống và khác nhau của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 3: ( 2 điểm) Em hãy trình bày đặc điểm của nhóm đất feralit?
Câu 4: (3 điểm) Dựa vào bảng lượng mưa(mm) và lưu lượng (m3/ s) theo các tháng trong năm của lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây).
Tháng 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
L.mưa (mm)
19,5
25,6
34,5
104,2
222,0
262,8
315,7
335,2
271,9
170,1
59,9
17,8
L.Lượng (m3/s) 
1318
1100
914
1071
1893
4692
7986
9246
6690
4122
2813
1746
a.Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa(mm) của lưu vực sông Hồng (trạm Sơn Tây)? (2 điểm)
b. Em hãy đề xuất cách phòng chống lũ của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long? (1 điểm)
..HẾT..
ĐÁP ÁN
STT
NỘI DUNG
SỐ ĐIỂM
1
Câu 1: Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam? (2 điểm)
*Nhiệt đới: Số giờ nắng: 1400 - 3000 giờ; Nhiệt độ trung bình năm >210C
*Gió mùa: mùa đông lạnh khô với gió mùa Đông Bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam.
*Ẩm: Lượng mưa trung bình: 1500 - 2000 mm và độ ẩm không khí > 80%
1đ
0,5đ
0,5đ
2
Em hãy so sánh sự giống và khác nhau của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?
Giống nhau: Đồng bằng sông Cửu Long & đồng bằng sông Hồng đều là đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn . Đây là 2 vùng nông nghiêp trọng điểm trồng lúa lớn nhất nước 
Khác nhau:
Đồng bằng Sông Cửu Long : rộng 40.000 km²,cao Trung Bình 2 – 3m so với mực nước biển . Đồng bằng không có đê lớn ngăn lũ mà chỉ có hệ thống kênh rạch chằn chịt.
Đồng bằng Sông Hồng : rộng 15.000 km²,có hệ thống đê dài > 2700 km,chia cắt Đồng bằng thành nhiều ô trũng.
1đ
1đ
1đ
3
Em hãy trình bày đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam?
a.Diện tích và giới hạn: Biển Việt Nam là một phần của biển Đông. Biển Đông là vùng biển lớn, tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á
b. Đặc điểm khí hậu và hải văn:
-Chế độ gió: có 2 mùa gió
+ Gió mùa Đông Bắc 
+ Gió mùa Tây Nam
-Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm của nước biển ở tầng mặt là trên 23oC
-Chế độ mưa: từ 1100-1300 mm/năm
-Chế độ triều: vùng biển ven bờ có nhiều chế độ thủy triều khác nhau
-Độ muối trung bình của biển Đông : 30 -33 %o
1đ
Thiếu 1 ý -0.25
4
Vẽ biểu đồ đường: đúng, đẹp
Thiếu tên: -0,5 đ
Thiếu đơn vị: -0,25 đ
Sai cột: -0,25
ĐBSCL phòng chóng lũ bằng cách làm kênh rạch, 
ĐBSH xây dựng nhiều đê điều.
2đ
1đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxma_tran_va_de_kiem_tra_danh_gia_giua_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lo.docx