Đề kiểm tra học kì I môn: Sinh học 8 Trường Thcs Thuận Hưng

doc 3 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn: Sinh học 8 Trường Thcs Thuận Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I môn: Sinh học 8 Trường Thcs Thuận Hưng
PHÒNG GD & ĐT LONG MỸ
TRƯỜNG THCS THUẬN HƯNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2015 - 2016
Môn: Sinh học 8
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Nêu chức năng của các bộ phận trong tế bào. (1,5 điểm)
Câu 2: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu. (2,5 điểm)
Câu 3: Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống? Em hãy ra các biện pháp bảo vệ và luyện tập để có thể có một hệ hô hấp khỏe mạnh. (2,5 điểm)
Câu 4: Nêu các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa? Biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa tránh các tác nhân có hại và bảo đảm sự tiêu hóa có hiệu quả. (3,5 điểm)
.Hết.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2015 - 2016
 Môn: Sinh học 8
Câu 
Đáp án
Điểm
Câu 1
(1,5 đ)
Chức năng của các bộ phận trong tế bào( Nêu được các ý cơ bản)
+ Màng sinh chất: Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
+ Chất tế bào: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
+ Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
(2,5 đ)
- Thành phần của máu:
 + Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu(45%). 
 + Các tế bào máu: gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
- Chức năng của huyết tương và hồng cầu:
+ Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng giúp lưu thông dễ dàng trong hệ mạch; vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
+ Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
Câu 3
(2,5 đ)
- Vai trò: Hô hấp cung cấp thường xuyên O2 cho các tế bào của cơ thể và thải loại khí CO2 do các tế bào hoạt đồng thải ra khỏi cơ thể.
- Các biện pháp bảo vệ, luyện tập hê hô hấp để có một hệ hô hấp khỏe mạnh:
 + Cần tích cực trồng nhiều cây xanh, không xả rác bừa bãi, không hút thuốc lá, đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay khi hoạt động ở môi trường có nhiều bụi.
+ Cần tích cực luyện tập thể dục, thể thao phối hợp tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên, ngay từ bé.
1,0 đ
1,0 đ
0,5 đ
Câu 4
(3,5 đ)
* Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa: 
- Các vi sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, giun, sán)
- Các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống
- Ăn uống không đúng cách.
* Biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa tránh các tác nhân có hại và bảo đảm sự tiêu hóa có hiệu quả: (mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 đ)
- Ăn uống hợp vệ sinh: ăn chín, uống sôi, không ăn các thức ăn bị ôi thiu, nhiễm bẩn.
- Ăn uống với khẩu phần hợp lí: Đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh cơ quan tiêu hóa làm việc quá sức.
- Ăn uống đúng cách: đúng giờ, đúng bữa, ăn chậm, nhai kĩ
- Vệ sinh răng miệng sau khi ăn để bảo vệ hệ tiêu hóa.
	1,5 đ
2,0 đ
(Hết)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_hoa_8.doc