Đề kiểm tra học kì I môn: Hóa học 8 Trường THCS Nguyễn Văn Tư (Đề 1)

doc 3 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1239Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn: Hóa học 8 Trường THCS Nguyễn Văn Tư (Đề 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I môn: Hóa học 8 Trường THCS Nguyễn Văn Tư (Đề 1)
Nội dung
Mức độ nhận thức
Cộng
 Biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đơn chất và hợp chất
Nêu đúng khái niệm: đơn chất, hợp chất và cho ví dụ 
 Lập đúng công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị 
Số câu hỏi
 1
1
2
Số điềm
 2
1
3
2. Phương trình hóa học
Lập đúng PTHH theo một số sơ đồ phản ứng cụ thể 
Số câu hỏi
1 
1
Số điểm
 2
2
3. Mol và tính toán hóa học
Tính được thể tích chất khí ở đktc từ khối lượng 
 Tính được thành phần phần trăm của đạm nitơ trong 1 số phân hóa học
Số câu hỏi 
1 
1
 2
Số điểm
2 
1
3
4. Tổng hợp
Lập đúng PTHH theo đề bài đã cho và tính được khối lượng sản phẩm theo PTHH 
1
1
2
2
Tồng số câu
 Tổng số điềm, %
1
2 (20%)
 3
5
(50%)
 1
2
(20%)
1
1 
(10%)
6
10
(100%)
TỔNG %
20%
50%
20%
10%
100%
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
	Môn: HÓA HỌC 8
PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY BẮC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ Môn: HÓA HỌC 8 
 Thời gian làm bài: 60 phút
 Câu 1 (2đ): Đơn chất là gì? Hợp chất là gì?Cho ví dụ?
 Câu 2 (1đ): Lập công thức của các hợp chất tạo bởi:
 + Hai nguyên tố hóa học: Fe (III) và O
 + Nguyên tố Ca (II) và nhóm (PO4) (III) 
 Câu 3(2đ) : Hãy lập phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:
 a). K + S - - -> K2S 
 b). Na2O + H2O - - -> NaOH 
 c). Al + Cl2 - - -> AlCl3 
 d). FeCl3 + NaOH - - -> Fe(OH )3 + NaCl 
 Câu 4 (2 đ) : a). Hãy tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 12,8 gam khí SO2.
 b). Hãy tính khối lượng của 8,96 lít khí C2H6 ở điều kiện tiêu chuẩn
 (S = 32; O = 16 ; C = 12; H = 1)
 Câu 5 (2đ): Đốt cháy hết 6,2 g photpho. Hãy tính khối lượng diphotpho pentaoxit - P2O5 thuđược. (P = 31; O = 16)
 Câu 6 (1đ): Nhằm để tăng năng suất cây trồng, em hãy giúp bác nông dân tính xem loại phân nào chứa nhiều đạm - nitơ hơn trong hai loại phân đạm sau: ure - CO(NH2)2 và amoni nitrat – NH4NO3 (C = 12; O = 16; N = 14; H = 1)
................................Hết.................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I 
CÂU
NỘI DUNG TRẢ LỜI
ĐIỂM
Câu 1 (2đ)
Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. (0,5 đ). Ví dụ: Khí hidro, khí oxi,  (0,5 đ)
Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. (0,5 đ). Ví dụ: nước, axit sunfuric,  (0,5 đ)
1 đ
1 đ
Câu 2 (1đ):
 a). FexOy à x/y = 2/3 à Công thức hóa học là Fe2O3
 b). Cax(PO4)y à x/y = 3/2 à Công thức hóa học là Ca3(PO4)2
0,5 đ
0,5 đ
Câu3 (3đ):
 a). K + S à K2S 
 b). Na2O + H2O à 2NaOH 
 c).2 Al + 3Cl2 2AlCl3 
 d). FeCl3 + 3NaOH à Fe(OH )3 + 3NaCl 
(Viết đúng mỗi PTHH 0,5 đ, cân bằng sai trừ 0,25 đ)
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4 (2đ)
 a). Ta có: mSO2 = 12,8 g ; MSO2 = 64 (g/mol)
 à nSO2 = 12,8 : 64 = 0,2 (mol) 
 à v SO2 (đktc) = 22,4 x n = 22,4 x 0,2 = 4,48 (lit) 
 Vậy thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 12,8 gam khí SO2 là 4,48 lít
 a). Ta có: v C2H6 (đktc) = 8,96 lít
 à n C2H6 = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol)
 MC2H6 = 30 (g/mol)
 à m C2H6 = M x n = 30 x 0,4 = 12 (g) 
 Vậy khối lượng của 8,96 lít khí C2H6 ở điều kiện tiêu chuẩn
là 12 gam 
0,25 đ
0,25 đ 
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5
Câu 5 (2đ):
Ta có: : mP = 6,2 g
 à nP = m : M = 6,2 : 31 = 0,2 (mol) 
 PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 
 Theo PTHH, ta có: n P2O5 = 0,2 x 2 : 4 = 0,1 (mol) 
 à m P2O5 = M x n = 142 x 0,1 = 14,2 (g) 
 Vậy khối lượng P2O5 thu được là 14,2 gam
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
Câu 6 (1đ):
Ta có : MCO(NH2)2 = 60 (g/mol) ; MNH4NO3 = 80 (g/mol)
à % mN = 14 x 2 x 100% : 60 = 46,7% 
à % mN = 14 x 2 x 100% : 80 = 35%
Vậy phân đạm ure chứa nhiều đạm - nitơ hơn
 0,25 đ
 0,25 đ 
 0,25 đ
 0,25 đ
Phụ chú:
 HS nêu được ½ ý‏ ‎ : đạt ½ số điểm. 
 HS có thể làm bài theo cách khác nếu đúng sẽ đạt điểm.
Môn: HÓA HỌC 8

Tài liệu đính kèm:

  • docKTHKI_HOA_8_DE_1.doc