Đề kiểm tra học kì I Lịch sử và Địa lí 6 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Mòn (Có đáp án + Ma trận)

docx 8 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 20/11/2025 Lượt xem 26Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Lịch sử và Địa lí 6 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Mòn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Lịch sử và Địa lí 6 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Mòn (Có đáp án + Ma trận)
 TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MÒN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
 TỔ XÃ HỘI Môn: Lịch sử và địa lí lớp 6
 Thời gian: 90 phút 
 ĐỀ SỐ 1 (Không kể thời gian giao đề)
 Phân môn Lịch sử
 PHẦN I. Trắc nghiệm (2.0 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng 
 Câu 2: Người Ai Cập thời cổ đại thạo về hình học vì:
 A. Phải đo lại ruộng đất và chia đất cho nông dân.
 B. Phải vẽ các hình để xây tháp và tính diện tích nhà ở của vua
 C. Phải đo lại ruộng đất và vẽ các hình để xây tháp.
 D. Phải tính toán các công trình kiến trúc.
 Câu 2: Chữ viết của người Ấn Độ có từ khi nào?
 A. Khoảng 4000 năm TCN. B. Khoảng 3500 năm TCN.
 C. Khoảng 3000 năm TCN. D. Hơn 2000 năm TCN.
 Câu 3: Vua được gọi là “Thiên tử” ở:
 A. Ấn Độ B. Trung Quốc C. Ai Cập D. Lưỡng Hà
 Câu 4: Công trình phòng ngự nổi tiếng được tiếp tục xây dựng dưới thời nhà Tần là:
 A. Vạn Lý Trường Thành. B. Ngọ Môn.
 C. Tử Cấm Thành. D. Luy Trường Dục.
 Câu 5: Dưới thời kì đế chế, quyền lực ở La Mã cổ đại tập trung trong tay
 A. Viện Nguyên lão. B. Đại hội nhân dân.
 C. Hoàng đế D. Hội đồng 10 tướng lĩnh.
 Câu 6: Giỗ tổ Hùng Vương vào ngày tháng âm lịch nào hàng năm?
 A. 9/3 âm lịch B. 12/3 âm lịch C. 11/3 âm lịch D. 10/3 âm lịch
 Câu 7: Khu vực Đông Nam Á là cầu nối giữa : 
 A. Trung Quốc, Nhật Bản với Ấn Độ, Tây Á và Địa Trung Hải.
 B. Trung Quốc, Lào với Ấn Độ, Tây Á và Địa Trung Hải.
 C. Nhật Bản, Thái Lan với Ấn Độ, Nam Á và Địa Trung Hải.
 D. Nhật Bản,Việt Nam với Ấn Độ, Tây Á và Địa Trung Hải.
 Câu 8: Ý nào sau đây không phù hợp khi nói về các vương quốc phong kiến Đông 
 Nam Á đã phát huy những lợi thế để phát triển kinh tế, đó là:
 A. Vị trí địa lý. 
 B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. 
 C. Điểm đến hấp dẫn của thương nhân các nước Ả Rập, Hy Lạp, La Mã.
 D. Khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho cây trồng lâu năm phát triển.
 Phần II. Tự luận (3.0 điểm)
 Câu 1: (1.5đ) Vì sao thủ công nghiệp và thương nghiệp là nền tảng kinh tế 
 chính của các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã? 
 Câu 2: (1.5đ)
 a. Biểu tượng trên lá cờ 
 của Hiệp hội các quốc gia 
 Đông Nam Á ngày nay thể 
 hiện điều gì?
 b. Tìm thêm thông tin và chia sẻ với bạn bè về Đền Bô-rô-bua-đua thành tựu 
 văn hoá Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ, Trung Quốc. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Lựa chọn một đáp án đúng 
Câu 1. Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục hết một vòng là:
 A. 12 giờ B. 24 giờ C. 42 giờ D. 1 năm
Câu 2. Hệ quả: có ngày và đêm luân phiên nhau trên Trái Đất là do?
 A. Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục
 B. Trái Đất có hình tròn và không quay quanh trục 
 C. Trái Đất là mặt phẳng và Mặt Trời chuyển động
 D. Trái Đất có hình tròn và bay quanh Mặt Trời
Câu 3. Trái Đất cấu tạo bởi 3 lớp, đó là những lớp nào?
 A. Vỏ, lõi và tâm Trái Đất B. Lõi, man-ti và nhân Trái Đất 
 C. Man-ti, trung gian và vỏ Trái Đất D. Vỏ, man-ti và nhân Trái Đất 
Câu 4. Đâu là đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất 
 A. Độ dày 2900km, nhiệt độ từ 15000C-37000C
 B. Độ dày 3400km, nhiệt độ khoảng 50000C
 C. Độ dày từ 5-70km, nhiệt độ xuống sâu lên tới 10000C
 D. Độ dày từ 5000km, nhiệt độ xuống sâu lên tới 50000C
Câu 5. Khi núi lửa phun trào sẽ có các hiện tượng nào sau đây
 A. Mặt đất yên bình và tĩnh lặng
 B. Tro bụi và dung nham phun lên mặt đất
 C. Mặt đất rung nhẹ và có bão tố xảy ra
 D. Sấm chớp nổi lên kèm theo mưa to gió lớn
Câu 6: Núi lửa thường gây ra những hậu quả gì?
 A. Tro bụi và dung nham vùi lấp khu vực lân cận, thiệt hại về người và tài sản
 B. Tạo nên các vùng đất đỏ phì nhiêu, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp 
 C. Tạo nên các suối nước nóng cho con người nghỉ dưỡng và du lịch
 D. Tạo nên những vùng núi cao, hùng vĩ và có băng tuyết
Câu 7. Khoáng sản than đá ở trạng thái nào?
 A. Khí B. Lỏng C. Quánh dẻo D. Rắn.
Câu 8. Khi xây nhà, Ta sử dụng những vật liệu nào có nguồn gốc từ khoáng sản?
 A. Gỗ thông, rơm, cỏ ranh B. Than đá, dầu mỏ, kim cương
 C. Sắt, xi măng, đá, sỏi D. Muối mỏ, than bùn, khí đốt
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày khái niệm quá trình nội sinh và ngoại sinh? Nêu tác động 
đồng thời của nội sinh và ngoại sinh lên quá trình tạo núi? 
Câu 2. (1,5 điểm)
 a. Em hãy lập bảng so sánh dạng địa hình Núi và Đồi về: đặc điểm địa hình, độ 
cao? 
 b. Em hãy cho biết thông tin về thảm họa do trận động đất xảy ra ở Tứ Xuyên 
(Trung Quốc) năm 2008 TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MÒN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
 TỔ XÃ HỘI Môn: Lịch sử và địa lí lớp 6
 ĐỀ SỐ 2 Thời gian: 90 phút
 (Không kể thời gian giao đề)
 Phân môn Lịch sử
 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Lựa chọn phương án đúng (mỗi đáp án đúng 
 được 0,25 điểm)
 Câu 1: Ở Ai Cập vua được gọi là: 
 A. en - xi B. Pha - ra - ông C. Ác - cát D. Át - xi – ri
 Câu 2: Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn 
 Độ là:
 A. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang. 
 B. Sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.
 C. Sông Nin và sông Ti-gơ-rơ. 
 D. Sông Ấn và sông Hằng.
 Câu 3: Vạn Lý Trường Thành là thành tựu văn hoá tiêu biểu của quốc gia nào? 
 A. La Mã B. Hi Lạp C. Trung Quốc D. Ấn Độ
 Câu 4: Chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào?
 A. Nhà Thương. B. Nhà Chu. C. Nhà Tần. D. Nhà Hán.
 Câu 5: Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã được hình thành ở đâu?
 A. Trên lưu vực các dòng sông lớn. 
 B. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo.
 C. Trên các đồng bằng. 
 D. Trên các cao nguyên.
 Câu 6: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á ra đời vào khoảng thời gian nào? A. 
 Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X. B. Thiên niên kỉ VII TCN.
 C. Thế kỉ VII. D. Thế kỉ X TCN.
 Câu 7: Nghề chính của cư dân Việt Cổ là:
 A. Nghề trồng lúa nước B. Nghề luyện kim 
 C. Nghề dệt vải D. Nghề trồng dâu nuôi tằm
 Câu 8: Vì sao khu vực Đông Nam Á được đánh giá là khu vực có vị trí địa lí rất quan 
 trọng?
 A. Nằm giáp Trung Quốc.
 B. Nằm giáp Ấn Độ.
 C. Tiếp giáp với khu vực châu Á gió mùa.
 D. Nằm trên con đường biển nối liền Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
 Phần II: Tự luận (3.0 điểm)
 Câu 1: (1.5đ) Vì sao thủ công nghiệp và thương nghiệp là nền tảng kinh tế 
 chính của các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã?
 Câu 2: (1.5đ)
 a. Biểu tượng trên lá cờ 
 của Hiệp hội các quốc gia 
 Đông Nam Á ngày nay thể 
 hiện điều gì?
 b. Tìm thêm thông tin và chia sẻ với bạn bè về khu di tích Mỹ Sơn thành tựu 
 văn hoá Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ, Trung Quốc. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)Lựa chọn một đáp án đúng 
Câu 1. Thời gian chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời hết một vòng là:
 A. 356 ngày 12 giờ B. 365 ngày 6 giờ
 C. 635 ngày 12 giờ D. 536 ngày 6 giờ
Câu 2. Hệ quả: có mùa trên Trái Đất là do khi chuyển động quanh Mặt Trời, ?
 A. Trục của Trái Đất nghiêng và không đổi hướng
 B. Trục của Trái Đất thẳng đứng và thay đổi
 C. Hai nửa bán cầu ngả về Mặt Trời bằng nhau
 D. Nửa cầu bắc luôn ngả về phía Mặt Trời
Câu 3. Trái Đất cấu tạo bởi 3 lớp, đó là những lớp nào?
 A. Vỏ, lõi và tâm Trái Đất B. Lõi, man-ti và nhân Trái Đất 
 C. Man-ti, trung gian và vỏ Trái Đất D. Vỏ, man-ti và nhân Trái Đất 
Câu 4. Đâu là đặc điểm của lớp man-ti ở trong Trái Đất 
 A. Độ dày 3400km, nhiệt độ khoảng 50000C
 B. Độ dày từ 5-70km, nhiệt độ xuống sâu lên tới 10000C
 C. Độ dày 2900km, nhiệt độ từ 15000C-37000C
 D. Độ dày từ 5000km, nhiệt độ xuống sâu lên tới 50000C
Câu 5. Khi động đất xảy ra sẽ có các hiện tượng nào sau đây
 A. Mặt đất yên bình và tĩnh lặng
 B. Mặt đất rung chuyển đột ngột, mạnh mẽ
 C. Bầu trời rung chuyển và có bão tố xảy ra
 D. Sấm chớp nổi lên kèm theo mưa to gió lớn
Câu 6: Động đất thường gây ra những hậu quả gì?
 A. Mặt đất rung chuyển, nứt gãy, nhà cửa sụp đổ, thiệt hại về người và tài sản
 B. Tạo nên các vùng đất đỏ phì nhiêu, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp 
 C. Tạo nên các suối nước nóng cho con người nghỉ dưỡng và du lịch
 D. Tạo nên những vùng núi cao, hùng vĩ và có băng tuyết
Câu 7. Khoáng sản Dầu mỏ ở trạng thái nào?
 A. Khí B. Rắn C. Quánh dẻo D. Lỏng.
Câu 8. Khi xây nhà, Ta sử dụng những vật liệu nào có nguồn gốc từ khoáng sản?
 A. Gỗ thông, rơm, cỏ ranh B. Than đá, dầu mỏ, kim cương
 C. Sắt, xi măng, đá, sỏi D. Muối mỏ, than bùn, khí đốt
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày khái niệm quá trình nội sinh và ngoại sinh? Nêu tác động 
đồng thời của nội sinh và ngoại sinh lên quá trình tạo núi? 
Câu 2. (1,5 điểm)
 a. Em hãy lập bảng so sánh dạng địa hình Cao nguyên và Đồng bằng về: đặc 
điểm địa hình, độ cao? 
 b. Em hãy cho biết thông tin về thảm họa do sóng thần xảy ra ở Nhật Bản năm 
2011 TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MÒN HDC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
 TỔ XÃ HỘI Môn: Lịch sử và địa lí lớp 6
 ĐỀ SỐ 1
 Phần Lịch sử
 I/ Trắc nghiệm (2.0 điểm) * Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm.
 Câu
 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án
 D C B A C D A C
 II/ Tự luận
 Câu Đáp án Điểm
 - Nơi đây đất đai khô cần, nhỏ hẹp, không thuận lợi 0.5
 Câu 1 cho việc trồng lúa mì, chỉ thích hợp với trồng cây lâu năm 
 như nho, ô liu,... 0.5
 - Do đường bờ biển khúc khuỷu, tạo nhiều vịnh, hải 
 cảng, thuận lợi cho việc đi lại, neo đậu của tàu thuyền, tạo 
 điều kiện cho nền kinh tế thương nghiệp, nhất là ngoại 
 thương rất phát triển. 0.5
 - Lòng đất có nhiều khoáng sản nên thuận lợi cho thủ 
 công nghiệp phát triển.
 (HS có cách giải thích khác nhưng vẫn đảm bảo các ý 
 trên thì vẫn đạt điểm tối đa)
 - Biểu tượng bó lúa:
 + Lấy biểu tượng chính là hình bó lúa vì các nước 0.25
 Câu 2 ASEAN chủ yếu là các nước nông nghiệp.
 + 10 thân cây lúa thể hiện cho ước mơ của các thành viên 0.25
 sáng lập ASEAN về một ASEAN bao gồm tất cả các 
 nước ở Đông Nam Á quây quần trong tình hữu nghị và 
 đoàn kết (tới năm 1999, khu vực Đông Nam Á gồm 10 
 nước). 
 + Vòng tròn là biểu tượng cho sự thống nhất của ASEAN.
 - Ý nghĩa chung: biểu tượng trên lá cờ ASEAN tượng 0.25
 trưng cho một cộng đồng ASEAN ổn định, hòa bình, 
 thống nhất và năng động. 0.25
 b. Bô-rô-bua-đua là một kỳ quan Phật giáo tinh xảo và 
 lớn nhất thế giới, được xây dựng vào khoảng thế kỷ thứ 
 VIII. Tổ chức UNESCO công nhận là di sản thế giới vào 0.5
 năm 1991.
 (HS có cách giải thích khác nhưng vẫn đảm bảo các ý 
 trên thì vẫn đạt điểm tối đa) PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án B A D C B A D C
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
 1 - Nội Sinh: Là các quá trình xảy ra trong lòng đất, làm di 0,5
 (1,5 chuyển các địa mảng, nén ép các lớp đất đá, làm cho 
 điểm) chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ra 
 ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất
 - Ngoại sinh: Là các quá trình xảy ra bên ngoài, trên bề 0,5
 mặt đất, có xu hướng phá vỡ, săn bằng các dạng địa hình 
 do nội sinh và tạo ra các dạng địa hình mới
 - Tác động đến quá trình tạo núi: Nội sinh làm cho địa 0,5
 hình núi được nâng cao lên còn ngoại sinh làm phá hủy, 
 bào mòn núi. ở vùng núi trẻ nội sinh mạnh hơn ngoại sinh 
 nên núi tiếp tục được nâng cao. ở vùng núi già ngoại sinh 
 mạnh hơn nội sinh nên núi bị bào mòn thấp dần
 a. So sánh các dạng địa hình: (1,0 điểm)
 Dạng địa Đặc điểm Độ cao
 hình
 Núi Là dạng địa hình Độ cao của núi so 
 0,25
 nhô cao rõ rệt so với mực nước biển 
 với mặt bằng xung là từ 500m trở lên
 0,25
 quanh, núi thường 
 có đỉnh nhọn, sườn 
 2
 dốc
 (1,5 
 Đồi Là dạng địa hình Độ cao của đồi so 
 điểm) 0,25
 nhô cao, có đỉnh với vùng đất xung 
 tròn, sườn thoải quanh thường 
 0,25
 không quá 200m
 b. Thảm họa động đất Tứ Xuyên năm 2008 (0,5 điểm) 
 - Cường độ rung chấn mạnh 7,9 độ rich-te 0,25
 - Hàng nghìn người chết, bị thương và mất tích, bị chôn 0,25
 vùi trong những đống đổ nát nhà cửa TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MÒN HDC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
 TỔ XÃ HỘI Môn: Lịch sử và địa lí lớp 6
 ĐỀ SỐ 2
 Phần Lịch sử
 I/ Trắc nghiệm (2,0 điểm) * Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án B C A D C B A D
 II/ Tự luận: (3,0 điểm).
 Câu Đáp án Điểm
 - Nơi đây đất đai khô cần, nhỏ hẹp, không thuận lợi 
 Câu 1 cho việc trồng lúa mì, chỉ thích hợp với trồng cây lâu năm 0.5
 ( 1.5 đ) như nho, ô liu,...
 - Do đường bờ biển khúc khuỷu, tạo nhiều vịnh, hải 
 cảng, thuận lợi cho việc đi lại, neo đậu của tàu thuyền, tạo 0.5
 điều kiện cho nền kinh tế thương nghiệp, nhất là ngoại 
 thương rất phát triển.
 - Lòng đất có nhiều khoáng sản nên thuận lợi cho thủ 
 công nghiệp phát triển. 0.5
 (HS có cách giải thích khác nhưng vẫn đảm bảo các ý 
 trên thì vẫn đạt điểm tối đa)
 - Biểu tượng bó lúa:
 + Lấy biểu tượng chính là hình bó lúa vì các nước 
 Câu 2 ASEAN chủ yếu là các nước nông nghiệp. 0.25
 ( 1.5 đ) + 10 thân cây lúa thể hiện cho ước mơ của các thành viên 
 sáng lập ASEAN về một ASEAN bao gồm tất cả các 0.25
 nước ở Đông Nam Á quây quần trong tình hữu nghị và 
 đoàn kết (tới năm 1999, khu vực Đông Nam Á gồm 10 
 nước). 
 + Vòng tròn là biểu tượng cho sự thống nhất của ASEAN.
 - Ý nghĩa chung: biểu tượng trên lá cờ ASEAN tượng 0.25
 trưng cho một cộng đồng ASEAN ổn định, hòa bình, 
 thống nhất và năng động. 0.25
 b. Thánh địa Mỹ Sơn thuộc tỉnh Quảng Nam, bao 
 gồm nhiều đền đài Chăm Pa, trong một thung lũng đường 
 kính khoảng 2 km, bao quanh bởi đồi núi. Đây từng là nơi 
 tổ chức cúng tế của vương triều Chăm Pa. Thánh địa Mỹ 0.5
 Sơn được coi là một trong những trung tâm đền đài chính 
 của Ấn Độ giáo ở khu vực Đông Nam Á . Từ năm 1999, 
 Thánh địa Mỹ Sơn đã được UNESCO chọn là một trong 
 các di sản thế giới tân thời và hiện đại.
 (HS có cách giải thích khác nhưng vẫn đảm bảo các ý trên 
 thì vẫn đạt điểm tối đa) (HS có cách giải thích khác 
 nhưng vẫn đảm bảo các ý trên thì vẫn đạt điểm tối đa) PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án B A D C B A D C
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
 1 - Nội Sinh: Là các quá trình xảy ra trong lòng đất, làm di 0,5
 (1,5 chuyển các địa mảng, nén ép các lớp đất đá, làm cho 
 điểm) chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ra 
 ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất
 - Ngoại sinh: Là các quá trình xảy ra bên ngoài, trên bề 0,5
 mặt đất, có xu hướng phá vỡ, săn bằng các dạng địa hình 
 do nội sinh và tạo ra các dạng địa hình mới
 - Tác động đến quá trình tạo núi: Nội sinh làm cho địa 0,5
 hình núi được nâng cao lên còn ngoại sinh làm phá hủy, 
 bào mòn núi. ở vùng núi trẻ nội sinh mạnh hơn ngoại sinh 
 nên núi tiếp tục được nâng cao. ở vùng núi già ngoại sinh 
 mạnh hơn nội sinh nên núi bị bào mòn thấp dần
 a. So sánh các dạng địa hình: (1,0 điểm)
 Dạng địa hình Đặc điểm Độ cao
 Cao nguyên Là vùng đất Thường cao trên 0,25
 tương đối bằng 500m so với 
 phẳng hoặc gợn mực nước biển 0,25
 sóng, có sườn 
 dốc so với vùng 
 2 xung quanh
 (1,5 Đồng bằng Là dạng địa hình Độ cao của hầu 0,25
 điểm) thấp, có bề mặt hết các đồng 
 khá bằng phẳng bằng thường 0,25
 hoặc gợn sóng, không quá 200m 
 có thể rộng hàng so với mực nước 
 triệu km2 biển
 b. Thảm họa sóng thần ở Nhật Bản năm 2011 (0,5 điểm) 
 - Gây ra sóng thần cao đến 40m ập vào đất liền 0,25
 - Hàng nghìn người chết, bị thương và mất tích, xóa sổ 0,25
 hàng nghìn thị trấn, nhà cửa và tài sản
Duyệt BGH nhà trường Tổ chuyên môn Người ra đề
 Nguyễn Văn Hựu

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_hoc_ki_i_lich_su_va_dia_li_6_nam_hoc_2022_2023_truon.docx
  • docMa trận đặc tả HK I Sử Địa 6 Hựu.doc