PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: Khoa học xã hội LÙNG PHÌNH Lớp: 8 Năm học: 2022-2023 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng (Cấp độ 1) (Cấp độ 2) (Cấp độ 3) (Cấp độ 4) Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Cách Yêu cầu xác định mạng công được nguyên nhân nghiệp hay hệ quả của cuộc cách mạng công nghiệp. Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 Tỉ lệ % 10% 10% 2. Phong trào Tóm tắt được độc lập dân những nét chính tộc ở châu Á của cách mạng giữa hai cuộc Trung Quốc hoặc chiến tranh phong trào độc lập thế giới ( dân tộc ở Đông 1918-1939) Nam Á. Số câu 1 1 2 Số điểm 2,0 1,0 3,0 Tỉ lệ % 20% 10% 30% 3. Cách Xác định được một Nêu suy nghĩ về mạng tháng trong những mốc cuộc cách mạng Mười Nga thời gian của Cách tháng 10 Nga năm 1917. mạng tháng Mười Nước Nga – Nga năm 1917. Liên Xô từ Nước Nga – Liên năm 1917 Xô từ năm 1917 đến 1941 đến 1941. xác định được nguyên nhân hoặc ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga. Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 1,0 1,5 Tỉ lệ % 5% 10% 15% 4. Chiến Hiểu được về tranh thế giới nguyên nhân hoặc thứ hai 1939 tính chất của Chiến - 1945 tranh thế giới thứ hai 1939 – 1945. Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ % 5% 5% 5.Tự nhiên Biết được một số châu Á đặc điểm về tự nhiên châu Á Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ % 5% 5% 6. Đặc điểm Vận dụng phân dân cư xã hội tích, giải thích châu Á được sự phân bố dân cư Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 Tỉ lệ % 10% 10% 7. Kinh tế Biết được một số Vận dụng vẽ được châu Á đặc điểm kinh tế biểu đồ hình tròn châu Á kinh tế các nước châu Á Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25 1,0 1,25 Tỉ lệ % 2,5% 10% 12,5% 8. Khu vực Biết một số đặc Phân tích, trình bày Tây Nam Á điểm khu vực Tây được các đặc điểm và Nam Á Nam Á và Nam Á tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực Nam Á, Tây Nam Á Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25 1,0 1,25 Tỉ lệ 2,5% 10% 12,5% Tổng số câu 6 3 3 12 Tổng số điểm 3,5 3,5 3,0 10 Tỉ lệ % 35% 35% 30% 100% PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: Khoa học xã hội LÙNG PHÌNH Lớp: 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Năm học: 2022-2023 ĐỀ SỐ 1 A. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Chọn ý trả lời đúng Câu 1: (0,5 điểm). Sự kiện mở đầu Cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì? A. Khởi nghĩa vũ trang ở Pê-tơ-rô-grat B. Tổng bãi công của công nhân Pê-tơ-ro-grat C. Biểu tình của công nhân Pê-tơ-rô-grat D. Bãi công của công nhân Pê-tơ-rô-grat. Câu 2: (0,5 điểm). Trong chiến tranh thế giới thứ hai, khối Phát xít gồm những nước nào? A. Đức , I-ta-li-a, Nhật Bản B. Đức, I-ta-li-a, Pháp C. Nhật Bản, Anh, Pháp D. Đức, Nhật Bản, Anh Câu 3 : (0,5) Con sông điển hình ở khu vực Tây Nam Á là: A. Sông Ti grơ B. Sông A Mua C. Sông Hoàng Hà D. Sông Ơ phrat Câu 4. (0,25) Cây lương thực quan trọng nhất ở châu Á là: A. Lúa mì B. Lúa gạo C. Ngô D. Sắn Câu 5: (0,25) Quốc gia nào đã thực hiện cuộc “cách mạng xanh” và “cách mạng trắng” A. Việt Nam B. Trung Quốc C. Ấn Độ D. Nhật Bản B. Tự luận: ( 8,0 điểm) Câu 6: (1,0 điểm). Nêu hệ quả của cuộc cách mạng công nghiệp? Câu 7: (1,0 điểm). Trình bày khái quát quá trình xâm lược các nước Đông Nam Á của thực dân phương Tây vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Câu 8: (1,0 điểm). Nêu hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ 2? Câu 9: (2,0 điểm). Tại sao thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được đánh giá là một sự kiện lịch sử vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại ở thế kỉ XX? Câu 10 (1,0 điểm). Dân cư xã hội châu Á. “Dân cư châu Á phân bố không đồng đều, có nơi mật độ dân số thấp (dưới 1 người/km2), có nơi mật độ dân số cao (trên 100 người/km2). Sự phân bố dân cư tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên, dân cư xã hội: khí hậu, địa hình, nguồn nước, sự phát triên kinh tế ”. Qua đoạn văn bản trên và kiến thức đã học, hãy liên hệ thực tế sự phân bố dân cư ở nước ta. Câu 11: (1,0 điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á? Câu 12: (1,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu dưới đây vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Hàn Quốc và Nê-pan năm 2013 Cơ cấu GDP của Việt Nam và Trung Quốc năm 2013 phân theo nhóm ngành kinh tế (Đơn vị: %) Nước Tổng số Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Trung Quốc 100 10,0 43,9 46,1 Việt Nam 100 18,0 33,2 48,8 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: Khoa học xã hội LÙNG PHÌNH Lớp: 8 Năm học: 2022-2023 ĐỀ SỐ 1 Câu Đáp án Điểm A. Trắc Nghiệm (2,0điểm) 1 C 0,5 2 A 0,5 3 A, D 0,5 4 B 0,25 5 C 0,25 B. Tự luận (8,0 điểm) 1,0 - Làm thay đổi bộ mặt của các nước tư bản: nhiều trung tâm 6 công nghiệp mới xuất hiện, năng suất lao động tăng... 0,5 - Góp phần thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong các ngành kinh tế khác 0,25 - Hình thành hai giai cấp: tư sản và vô sản 0,25 1,0 - Nửa sau thế kỉ XIX thực dân phương Tây đẩy mạnh xâm lược 0,25 Đông Nam Á. 7 - Kết quả là đến cuối thế kỉ XIX, hầu hết các nước Đông Nam Á 0,75 trở thành thuộc địa của tư bản phương Tây. (Anh chiếm Mã lai, Miến Điện; Pháp chiếm VN, Lào, Cam pu chia; Mĩ: chiếm Philíppin, Hà Lan; Bồ Đào Nha: chiếm In-đô-nê-xi-a) 1,0 - Chiến tranh kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của khối 0,25 phát xít. 0,5 8 - Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt, tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người (60 triệu người chết, thiệt hại về vật chất gấp 10 - CTTG1) - Chiến tranh kết thúc làm thay đổi tình hình thế giới. 0,25 2,0 * Mức đầy đủ: - Làm thay đổi vận mệnh của đất nước và số phận con người ở 1,0 Nga, đưa những người lao động lên nắm chính quyền. Thiếp lập nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới. 9 - Cách mạng tháng Mười có nhiều tác động và để lại nhiều bài 1,0 học cho cuộc đấu tranh của phong trào công nhân quốc tế, phong trào giải phóng dân tộc các nước thuộc địa và phụ thuộc. * Mức không đầy đủ: trả lời được ½ ý * Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời. * Mức đầy đủ: Học sinh trả lời được các ý sau: - Dân cư phân bố không đồng đều 0,5 + Thưa thớt: Ở vùng núi cao hiểm trở và nơi có điều kiện khí 0,25 hậu khắc nghiệt 10 + Đông đúc: ở đồng bằng, ven biển, nơi lưu vực các con sông và 0,25 trong có thành phố lớn. * Mức chưa đầy đủ: Trả lời thiếu ý * Mức không đạt: Không trả lời hoặc trả lời sai - Địa hình: chia 3 miền 0,25 + Phía Bắc: núi và cao nguyên. + Ở giữa: đồng bằng + Phía Nam: Sơn nguyên A rập 11 0,25 - Khí hậu: nóng và khô hạn. 0,25 - Sông ngòi: kém phát triển - Tài nguyên: Trữ lượng dầu mỏ và khí đốt dồi dào. 0,25 * Mức đầy đủ: - Yêu cầu: 1,0 + Vẽ biểu đồ tròn. + Đảm bảo chính xác, khoa học, thẩm mĩ. 12 + Có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, ghi số liệu. * Mức không đầy đủ: Các tiêu chí trên mỗi tiêu chí không đạt hoặc sai trừ 0,25 điểm / tiêu chí. * Không đạt: Vẽ sai,vẽ biểu đồ khác hoặc không vẽ PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: Khoa học xã hội LÙNG PHÌNH Lớp: 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Năm học: 2022-2023 ĐỀ SỐ 2 A. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Chọn ý trả lời đúng Câu 1: (0,5 điểm). Khối Phát xít gồm những nước nào? A. Đức , I-ta-li-a, Nhật BảnB. Đức, I-ta-li-a, Pháp C. Nhật Bản, Anh, PhápD. Đức, Nhật Bản, Anh Câu 2: (0,5 điểm). Sự kiện mở đầu Cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì? A. Khởi nghĩa vũ trang ở Pê-tơ-rô-grat B. Tổng bãi công của công nhân Pê-tơ-ro-grat C. Biểu tình của công nhân Pê-tơ-rô-grat D. Bãi công của công nhân Pê-tơ-rô-grat. Câu 3 (0,5 điểm): Kiểu khí hậu phổ biến của châu Á là: A. Khí hậu Địa Trung Hải B. Khí hậu gió mùa C. Khí hậu lục địa D. Khí hậu cực và cận cực Câu 4. (0,25). Ở những vùng lạnh của châu Á, vật nuôi quan trọng nhất là: A. Tuần lộc B. Trâu C. Bò D. Gà Câu 5: (0,25) Cuộc “Cách mạng xanh” ở Ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề gì: A. Lương thực, thực phẩm B. Hàng tiêu dùng C. Nước sạch D. Nhà ở B. Tự luận (8,0 điểm) Câu 6: (1,0 điểm). Nguyên nhân nào khiến cách mạng công nghiệp diễn ra ở Anh? Câu 7: (1,0 điểm). Trình bày khái quát quá trình xâm lược các nước Đông Nam Á của thực dân phương Tây vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Câu 8: (1,0 điểm). Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ cách mạng tháng Mười Nga? Câu 8: (2,0 điểm). Tại sao thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được đánh giá là một sự kiện lịch sử vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại ở thế kỉ XX? Câu 10 (1,0 điểm). Dân cư xã hội châu Á. “Dân cư châu Á phân bố không đồng đều, có nơi mật độ dân số thấp (dưới 1 người/km2), có nơi mật độ dân số cao (trên 100 người/km2). Sự phân bố dân cư tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên, dân cư xã hội: khí hậu, địa hình, nguồn nước, sự phát triên kinh tế ”. Qua đoạn văn bản trên và kiến thức đã học, hãy liên hệ thực tế sự phân bố dân cư ở nước ta. Câu 11: (1,0 điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á? Câu 12: (1,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu dưới đây vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Hàn Quốc và Nê-pan năm 2013 Cơ cấu GDP của Hàn Quốc và Nê-pan năm 2013 phân theo nhóm ngành kinh tế (Đơn vị: %) Nước Tổng số Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Hàn Quốc 100 2,3 38,6 59,1 Nê-pan 100 35,1 15,7 49,2 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: Khoa học xã hội LÙNG PHÌNH Lớp: 8 Năm học: 2022-2023 ĐỀ SỐ 2 Câu hỏi Nội dung Điểm A. Trắc Nghiệm (2,0 điểm) 1 A 0,5 2 C 0,5 3 B,C 0,5 4 A 0,25 5 A 0,25 B. Tự luận (8,0 đểm) 1,0 - Anh có nhiều điều kiện để tiến hành cách mạng công nghiệp: 0,25 + Nươc Anh hoàn thành cuộc cách mạng tư sản -> chủ nghĩa tư 0,25 6 sản đng phát triển mạnh + Tích lũy được nguồn vốn khổng lồ từ ngành dệt 0,25 + Có nguồn công nhân, sớm cải tiến kĩ thuật 0,25 1,0 - Nửa sau thế kỉ XIX thực dân phương Tây đẩy mạnh xâm lược 0,25 Đông Nam Á. 7 - Kết quả là đến cuối thế kỉ XIX, hầu hết các nước Đông Nam Á 0,75 trở thành thuộc địa của tư bản phương Tây. (Anh chiếm Mã lai, Miến Điện; Pháp chiếm VN, Lào, Cam pu chia; Mĩ: chiếm Philíppin, Hà Lan; Bồ Đào Nha: chiếm In-đô-nê-xi-a) 1,0 - Đầu thế kỉ XX, Nga vẫn là 1 nước đế quốc quân chủ chuyên 0,25 chế bảo thủ, lạc hậu 8 - Năm 1914, Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vao cuộc chiến tranh 0,25 đế quốc, gây những hậu quả nghiêm trọng cho đất nước - Mâu thuẫn xã hội gay gắt 0,25 - Phong trào phản đối chiến tranh đòi lật đổ Nga hoàng lan rộng. 0,25 2,0 * Mức đầy đủ: - Làm thay đổi vận mệnh của đất nước và số phận con người ở 1,0 Nga, đưa những người lao động lên nắm chính quyền. Thiếp lập nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới. 9 - Cách mạng tháng Mười có nhiều tác động và để lại nhiều bài 1,0 học cho cuộc đấu tranh của phong trào công nhân quốc tế, phong trào giải phóng dân tộc các nước thuộc địa và phụ thuộc. * Mức không đầy đủ: trả lời được ½ ý * Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời * Mức đầy đủ: Học sinh trả lời được các ý sau: - Dân cư phân bố không đồng đều 0,5 + Thưa thớt: Ở vùng núi cao hiểm trở và nơi có điều kiện khí 0,25 hậu khắc nghiệt 10 + Đông đúc: ở đồng bằng, ven biển, nơi lưu vực các con sông và 0,25 trong có thành phố lớn. * Mức chưa đầy đủ: Trả lời thiếu ý * Mức không đạt: Không trả lời hoặc trả lời sai - Khí hậu: Đại bộ phận lãnh thổ Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió 0,25 mùa. Nhip điệu hoạt động của gió mùa ảnh hưởng lớn đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong vùng. - Nam Á là khu vực có lượng mưa nhiều trên thế giới và phân bố 11 không đều 0,25 - Sông ngòi: có nhiều hệ thống sông lớn: Sông Ấn, sông Hằng, 0,25 sông Bra-ma-put - Cảnh quan đa dạng: có rừng nhiệt đới ẩm, xa van, hoang mạc 0,25 và cảnh quan núi cao. * Mức đầy đủ: Vẽ biểu đồ: - Yêu cầu: 1,0 + Vẽ biểu đồ tròn. 12 + Đảm bảo chính xác, khoa học, thẩm mĩ. + Có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, ghi số liệu. * Mức không đầy đủ: Các tiêu chí trên mỗi tiêu chí không đạt hoặc sai trừ 0,25 điểm / tiêu chí. * Không đạt: Vẽ sai,vẽ biểu đồ khác hoặc không vẽ
Tài liệu đính kèm: