Đề kiểm tra học kì I Khoa học tự nhiên 7 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Đét (Có đáp án + Ma trận)

docx 16 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 20/11/2025 Lượt xem 29Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Khoa học tự nhiên 7 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Đét (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Khoa học tự nhiên 7 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Đét (Có đáp án + Ma trận)
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học: 2022 – 2023
 NẬM ĐÉT Môn: KHTN
 Lớp : 7
 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối học kì 1 môn KHTN lớp 7
 a) Khung ma trận
 MỨC ĐỘ
 Số câu Tổng 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
 Chủ đề điểm
 Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Trắc 
 Tự luận
 luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm nghiệm
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1. Mở đầu (4 tiết) 1 1 0,25 
2. Nguyên tử. Sơ 
lược về bản tuần 
 1 3 1 1 4 1,5 
hoàn các nguyên tố 
hóa học (15 tiết)
3. Phân tử - Liên kết 
 3 3 0,75 
hóa học (13 tiết)
4. Tốc độ (11 tiết) 1 2 2 3 2 2,75 
5. Âm thanh(10 tiết) 1 2 1 2 2 2,5 
6. Ánh sáng (9 tiết) 2 1 1 1 2 3 2,25 
 Số câu 1 12 3 4 2 1 7 16 23
 Điểm số 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 1,0 6,0 4,0 10,0
 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 6,0 4,0 10,0 b) Bản đặc tả
 Số câu hỏi Câu hỏi
 Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt
 TL TN TL TN
 1. Mở đầu (5 tiết)
- Mở đầu Nhận biết -Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng 
 1 C1
 trong học tập môn Khoa học tự nhiên
 -Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, 
 Thông phân loại, liên kết, đo, dự báo.
 hiểu - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung 
 môn Khoa học tự nhiên 7).
 Vận dụng - Làm được báo cáo, thuyết trình.
 2. Nguyên tử - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (16 tiết)
-Nguyên - Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – 
tử. Nguyên Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ 1 C8
tố hoá học nguyên tử).
- Sơ lược - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn 
về bảng vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
tuần hoàn Nhận biết - Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và 
 1 C3
các nguyên kí hiệu nguyên tố hoá học.
tố hoá học - Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn 
 1 C4
 các nguyên tố hoá học.
 - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, 
 chu kì.
 - Phân loại được các NTHH trong bảng tuần hoàn.
 C2
 Thông - Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 1 1
 C17
 hiểu 20 nguyên tố đầu tiên.
 - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên 
 tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong 
 bảng tuần hoàn.
 3. Phân tử. Liên kết hoá học (11 tiết)
- Phân tử; -Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 1 C5
đơn chất; - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng 
 1 C6
hợp chất Nhận biết hoá trị). Cách viết công thức hoá học.
-Giới thiệu -Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với 
 1 C7
về liên kết công thức hoá học. 
hoá học - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.
(ion, cộng - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.
hoá trị) -Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên 
-Hoá trị; tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên 
công thức kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron 
hoá học. để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp 
 dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, 
 NH3, H2O, CO2, N2, .).
 -Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo 
 Thông 
 nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp 
 hiểu
 vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho 
 phân tử đơn giản như NaCl, MgO, ).
 -Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của 
 chất ion và chất cộng hoá trị.
 -Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp 
 chất đơn giản thông dụng.
 -Tính được thành phần phần trăm (%) về khối lượng 
 của nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá 
 học của hợp chất.
 Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa 
 Vận dụng
 vào thành phần phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.
 4. Tốc độ (11 tiết)
- Tốc độ - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ.
 Nhận biết
chuyển - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. 1 C13
động -Tốc độ bằng quãng đường vật đi/thời gian đi quãng 
 1 C9
- Đo tốc độ đường đó.
- Đồ thị - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ 
quãng Thông bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực 
 1 C10
đường – hiểu hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm 
thời gian tra tốc độ các phương tiện giao thông.
 -Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển 
 động thẳng.
 -Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được C19 
 2
 trong khoảng thời gian tương ứng. C20
 -Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận 
 để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao 
 Vận dụng
 thông.
 -Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm 
 được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian 
 chuyển động của vật).
 -Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường 
 Vận dụng vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng.
 cao
 5. Âm thanh (10 tiết)
-Mô tả -Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). 1 C11
sóng âm. -Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ 
 1 C12
-Độ to và Nhận biết âm.
độ cao của 
 -Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ 
âm. 1 C18
 âm kém. -Phản xạ -Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng 
âm âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...)
 Thông 
 -Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí.
 hiểu
 -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường 
 1 C21
 gặp trong thực tế về sóng âm.
 -Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ 
 vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có 
 thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí.
 -Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và 
 tần số sóng âm.
 Vận dụng -Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) 
 chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số 
 âm.
 -Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng 
 ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ.
 -Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù hợp 
 Vận dụng 
 sao cho có đầy đủ các nốt trong một quãng tám (ứng 
 cao
 với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đô) và sử 
 dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài nhạc đơn giản.
 6. Ánh sáng (10 tiết)
- Sự truyền -Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng.
ánh sáng -Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản 
-Sự phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, 1 C14
 Nhận biết
xạ ánh sáng ảnh.
-Ảnh của - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. 1 C15
vật tạo bởi - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng.
gương - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được 
 Thông 
phẳng năng lượng ánh sáng.
 hiểu
 - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song 1 C22
 song.
 -Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. 1 C16
 -Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng ánh 
 sáng.
 -Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô hình tia 
 sáng bằng một chùm sáng hẹp song song.
 -Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng 
 và vùng tối do nguồn sáng hẹp.
Vận dụng
 -Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng.
 -Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ 
 ánh sáng.
 -Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một 
 số trường hợp đơn giản
 -Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
 -Dựng được tia phản xạ bất kỳ của tia sáng qua 
 1 C23
 gương phẳng.
Vận dụng 
 -Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng 
 cao
 dụng định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của 
 vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính 
 vạn hoa, ) PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học: 2022 – 2023
 NẬM ĐÉT Môn: KHTN 
 Lớp : 7
 Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề )
ĐỀ 1.
A. TRẮC NGHIỆM. (4,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Để học tốt môn KHTN chúng ta cần thực hiện và rèn luyện các kĩ năng nào?
 A. Quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.
 B. Phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình.
 C. Lắng nghe, phân loại, liên kết, viết báo cáo, thuyết trình.
 D. Quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình.
Câu 2: Al là kí hiệu hóa học của nguyên tố:
 A. Aluminium B. Calcium C. Magnesium D. Carbon
Câu 3: Nguyên tố hóa học là gì?
 A. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
 B. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt electron trong hạt nhân.
 C. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt nơtron trong hạt nhân.
 D. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số khối trong hạt nhân.
Câu 4: Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
 A. Theo chiều tăng dần của nguyên tử khối.
 B. Theo chiều tăng dần của phân tử khối.
 C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
 D. Theo chiều tăng số lớp electron trong nguyên tử.
Câu 5. Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?
 A. Chỉ có 1 nguyên tố. C. Chỉ từ 3 nguyên tố.
 B. Chỉ từ 2 nguyên tố. D. Từ 2 nguyên tố trở lên.
Câu 6. Hoá trị của một nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử 
nguyên tố này với
 A. nguyên tử của nguyên tố khác.
 B. Nguyên tử oxygen.
 C.nguyên tử hydrogen.
 D. nguyên tử helium.
Câu 7. Hóa trị của nhóm (SO4) trong hợp chất H2SO4 là
 A. I . B. II. C. III. D. IV.
Câu 8. Nguyên tử calcium có 20 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân của nguyên tử 
calcium có số proton là
 A. 2. B. 10. C. 18. D. 20.
Câu 9: Công thức tính tốc độ là:
 t s s
 A. v = s.t B. v C. v D. v 
 s t t 2
Câu 10: Các bước đo tốc độ khi dùng đồng hồ bấm giây là: 1. Dùng thước đo độ dài quãng đường s. Xác định vạch xuất phát và vạch đích.
 2. Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ 
vạch xuất phát cho đến khi tới vạch đích.
 3. Lập bảng ghi kết quả đo, tính trung bình quãng đường và thời gian trong 
các lần đo, sau đó tính tốc độ.
 4. Nhận xét kết quả đo.
 s
 5. Dùng công thức v .
 t
Trình tự các bước đo đúng được sắp xếp:
 A. 1-2-3-4-5. C. 3-4-2-1-5.
 B. 1-2-3-5-4. D. 2-1-4-3-5.
Câu 11: Đơn vị của tần số là:
 A. mét (m). C. giờ (h).
 B. hec (Hz). D. gam (g).
Câu 12: Khi nào ta nghe thấy âm nhỏ?
 A. Khi sóng âm có tần số thấp. C. Khi sóng âm có biên độ lớn.
 B. Khi sóng âm có tần số cao. D. Khi sóng âm có biên độ nhỏ.
Câu 13: Đơn vị đo tốc độ là:
 A. m/s C. met
 B. gam D. giờ
Câu 14: Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, góc phản xạ là góc
 A. Tạo bởi tia tới và pháp tuyến. C. Tạo bởi tia tới và tia phản xạ.
 B. Tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến. D. Tạo bởi gương và tia tới.
Câu 15: Khi góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là 40 0 thì góc phản xạ bằng bao 
nhiêu?
 A.100 B. 150 C. 170 D. 200
Câu 16: Khi chiếu chùm sáng song song tới vật nào sau đây sẽ gây ra hiện tượng 
phản xạ khuếch tán?
 A. Mặt gương nhẵn. B. Mặt nước trong và tĩnh.
 C. Mặt hồ gợn sóng. D. Mặt kính điện thoại
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 17 (0,5 điểm):Dựa vào bảng tuần hoàn các NTHH, hãy cho biết trong số các 
nguyên tố: Na, Cl, Fe, K, Mg, C, N, S. 
 - Những nguyên tố nào là kim loại?
 - Những nguyên tố nào là phi kim? 
Câu 18 (1,0 điểm):
 Em hãy lấy bốn ví dụ về vật phản xạ âm tốt?
Câu 19 (1,0 điểm): Bạn Khé đi từ nhà đến trường bằng xe đạp với tốc độ không đổi, biết quãng 
đường từ nhà bạn Khé đến trường dài 12 km, thời gian đi là 2 h. Tính tốc độ của 
bạn Giang? 
Câu 20 (1,0 điểm):
 Quãng đường Bắc Hà – Nậm Đét dài khoảng 30 km. Biết tốc độ trung bình của 
xe máy là 20 km/h. Tính thời gian xe chạy từ Bắc Hà – Nậm Đét?
Câu 21 (0,75 điểm):
 Khi gảy mạnh một dây đàn guitar thì âm phát ra to hay nhỏ? Vì sao?
Câu 22 (0,75 điểm):
 Mô tả các bước tiến hành thí nghiệm tạo tia sáng bằng chùm sáng hẹp song 
song.
Câu 23 (1,0 điểm):
 Trên hình 13.1 vẽ một tia sáng SI chiếu tới một gương phẳng. Góc tạo bởi 
tia SI với mặt gương bằng 450 . 
a. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ 
b.Tính độ lớn của góc phản xạ. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỠNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 
 TRƯỜNG PTDTBT THCS HỌC KÌ I
 NẬM ĐÉT Năm học: 2022 – 2023
 Môn: KHTN
 Lớp : 7
ĐỀ 1.
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
 (Mỗi câu lựa chọn đáp án đúng được 0,25 đ)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án D A A C D A B D
 Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
 Đáp án C B B D A B D C
B.TỰ LUẬN (6,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 17 - Các nguyên tố là kim loại: Na, Fe, K, Mg. 0,25
 (0,5 đ) - Các nguyên tố là phi kim: Cl, C, N, S. 0,25
 18 HS lấy mỗi ví dụ đúng. 0,25
 (1,0 đ)
 19 Tóm tắt đúng 0,25
 (1,0 đ) Tốc độ của bạn Khé là:
 푠 12 0,75
 푣 = = = 6( /ℎ)
 푡 2
 20 Tóm tắt đúng 0,25
 (1,0 đ) Thời gian xe chạy từ Bắc Hà đến Nậm Đét là: 0,25
 푠
 푣 =
 푡 0,5
 푠 30
 푡 = = = 1,5(ℎ)
 푣 20
 21 Khi gảy mạnh một dây đàn guitar thì âm phát ra to. 0,25
 (0,75 đ) Vì sóng âm có biên độ lớn. 0,5
 22 - Dùng miếng bìa có khoét một lỗ nhỏ để che tấm kính của 0,25
 (0,75 đ) đèn pin. 
 - Bật đèn pin, điều chỉnh miếng bìa sao cho vệt sáng từ lỗ 0,25
 nhỏ đi là là trên mặt màn hứng.
 - Quan sát thấy vệt sáng này là hẹp, thẳng trên màn hứng 0,25
 được coi là tia sáng. 23
(1,0 đ)
 0,5
 Theo định luật phản xạ ánh sáng:
 Góc tới = góc phản xạ
 Mà i = 900 – 450 = 450
 Vậy góc phản xạ r = 450. 0,5 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học: 2022 – 2023
 NẬM ĐÉT Môn: KHTN 
 Lớp : 7
 Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề )
ĐỀ 2.
A. TRẮC NGHIỆM. (4,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Kĩ năng trong việc tiến hành thí nghiệm là
 A. Quan sát, đo.
 B. Quan sát, phân loại , liên hệ.
 C. Đo, dự đoán, phân loại , liên hệ.
 D. Quan sát, đo, dự đoán, phân loại, liên hệ.
Câu 2: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hóa học của nguyên tố magnesium?
 A. Mg. B. MG C. mg. D. mG.
Câu 3. Nguyên tử sodium, carbon, sulfur, potassium có kí hiệu hóa học lần lượt là:
 A. Na, C, S, K B. C, N, F. K. C. He, N, P, K. D. C, N, P, S.
Câu 4: Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
 A. Theo chiều tăng dần của nguyên tử khối. 
 B. Theo chiều tăng dần của phân tử khối.
 C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
 D. Theo chiều tăng số lớp electron trong nguyên tử.
Câu 5. Đơn chất là chất tạo nên từ
 A. Một chất. C. Một nguyên tử.
 B. Một nguyên tố hoá học. D. Một phân tử.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Trong hợp chất tạo bởi C và H, hoá trị của nguyên tố C luôn bằng IV vì một 
nguyên tử C luôn liên kết với 4 nguyên tử H.
 B. Trong chất cộng hoá trị, nguyên tố H luôn có hoá trị bằng I.
 C. Trong hợp chất, nguyên tố O luôn có hoá trị bằng II.
 D. Trong hợp chất, nguyên tố N luôn có hoá trị bằng III.
Câu 7. Hóa trị của S trong hợp chất H2S là
 A. I B. IV C. II D. VI
Câu 8. Nguyên tử magnesium có 12 electron ở lớp vỏ nguyên tử. Hạt nhân nguyên 
tử magnesium có số proton là
 A. 10 B. 11 C. 12 D. 13
Câu 9: Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa s, v, t sau đây công thức 
nào đúng?
 A. s = v/t B. t = v/s C. v = s/t D. s = t/v
Câu 10: Các bước đo tốc độ khi dùng đồng hồ bấm giây là:
 1. Dùng thước đo độ dài quãng đường s. Xác định vạch xuất phát và vạch đích.
 2. Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ 
vạch xuất phát cho đến khi tới vạch đích. 3. Lập bảng ghi kết quả đo, tính trung bình quãng đường và thời gian trong 
các lần đo, sau đó tính tốc độ.
 4. Nhận xét kết quả đo.
 s
 5. Dùng công thức v .
 t
Trình tự các bước đo đúng được sắp xếp:
 A. 1-2-3-4-5. C. 3-4-2-1-5.
 B. 1-2-3-5-4. D. 2-1-4-3-5.
Câu 11: Đơn vị của tần số là:
 A. mét (m). C. giờ (h).
 B. hec (Hz). D. gam (g).
Câu 12: Khi nào ta nghe thấy âm cao?
 A. Khi sóng âm có biên độ nhỏ. C. Khi sóng âm có tần số cao
 B. Khi sóng âm có tần số thấp. D. Khi sóng âm có biên độ lớn.
Câu 13: Đơn vị đo tốc độ là:
 A. m/s C. met
 B. gam D. giờ
Câu 14: Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, góc phản xạ là góc
 A. Tạo bởi tia tới và pháp tuyến. C. Tạo bởi tia tới và tia phản xạ.
 B.Tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến. D.Tạo bởi gương và tia tới.
Câu 15: Hiện tượng phản xạ khuếch tán khác hiện tượng phản xạ gương như thế 
nào?
A. Hiện tượng phản xạ khuếch tán quan sát được ảnh của vật còn hiện tượng phản 
xạ gương thì không.
B. Hiện tượng phản xạ khuếch tán không quan sát được ảnh của vật còn hiện tượng 
phản xạ gương thì có.
C. Khi chiếu chùm tia sáng song song đến bề mặt nhẵn thì bị phản xạ theo một 
hướng đối với hiện tượng phản xạ khuếch tán và theo mọi hướng đối với hiện 
tượng phản xạ gương.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 16: Hiện tượng phản xạ khuếch tán là các tia sáng tới song song bị phản xạ 
theo
 A. Theo một hướng nhất định. B. Luôn theo hướng bên phải.
 C. Theo mọi hướng. D. Luôn theo hướng bên trái.
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 17 (0,5 điểm): Dựa vào bảng tuần hoàn các NTHH, hãy cho biết trong số các 
nguyên tố: Na, Cl, Fe, K, Mg, C, N, S. 
 - Những nguyên tố nào là kim loại?
 - Những nguyên tố nào là phi kim? 
Câu 18 (1,0 điểm):
 Em hãy lấy bốn ví dụ về vật phản xạ âm kém?
Câu 19 (1,0 điểm): Bạn Cường đi từ nhà đến trường bằng xe đạp với tốc độ không đổi, biết quãng 
đường từ nhà bạn Cường đến trường dài 10km, thời gian đi là 2 h. Tính tốc độ của 
bạn Cường? 
Câu 20 (1,0 điểm):
 Quãng đường Nậm Đét – Lào Cai dài khoảng 60 km. Biết tốc độ trung bình của 
ô tô là 30 km/h. Tính thời gian xe chạy từ Nậm Đét – Lào Cai?
Câu 21 (0,75 điểm):
 Giải thích âm từ một dây đàn ghita được gảy truyền đến tai ta như thế nào?
Câu 22 (0,75 điểm):
 Mô tả các bước tiến hành thí nghiệm tạo tia sáng bằng chùm sáng hẹp song 
song.
Câu 23 (1,0 điểm):
 Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ điểm M tới gương rồi phản xạ qua điểm N (hình 
vẽ) và trình bày cách vẽ
 M
 N
 '
 ------------------------------------Hết----------------------------------- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỠNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học: 2022 – 2023
 NẬM ĐÉT Môn: KHTN
 Lớp : 7
ĐỀ 2.
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
 (Mỗi câu lựa chọn đáp án đúng được 0,25 đ)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án D A A C B B C C
 Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
 Đáp án C B B D A B B C
A.TỰ LUẬN (6,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 17 - Các nguyên tố là kim loại: Na, Fe, K, Mg. 0,25
 (0,5 đ) - Các nguyên tố là phi kim: Cl, C, N, S. 0,25
 18 HS lấy mỗi ví dụ đúng. 0,25
 (1,0 đ)
 19 Tóm tắt đúng 0,25
 (1,0 đ) Tốc độ của bạn Cường là:
 푠 10 0,75
 푣 = = = 5( /ℎ)
 푡 2
 20 Tóm tắt đúng 0,25
 (1,0 đ) Thời gian xe chạy từ Nậm Đét đến Lào cai là: 0,25
 푠
 푣 =
 푡 0,5
 푠 60
 푡 = = = 2(ℎ)
 푣 30
 21 Khi gảy mạnh một dây đàn guitar thì âm phát ra to. 0,25
 (0,75 đ) Vì sóng âm có biên độ lớn. 0,5
 22 - Dùng miếng bìa có khoét một lỗ nhỏ để che tấm kính của 0,25
 (0,75 đ) đèn pin. 
 - Bật đèn pin, điều chỉnh miếng bìa sao cho vệt sáng từ lỗ 0,25
 nhỏ đi là là trên mặt màn hứng.
 - Quan sát thấy vệt sáng này là hẹp, thẳng trên màn hứng 0,25
 được coi là tia sáng. 23
(1,0 đ) * Cách vẽ: Vẽ ảnh M' của M qua gương, nối M' với N cắt 
 gương tại I, nối I với M ta có tia tới MI và tia phản xạ IN cần 0,5
 vẽ.
 M N'
 I'
 M' 0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_khoa_hoc_tu_nhien_7_nam_hoc_2022_2023_t.docx