Đề kiểm tra học kì 2 số 1 môn Vật lý 10 (Có đáp án)

docx 3 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 24/06/2022 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 số 1 môn Vật lý 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì 2 số 1 môn Vật lý 10 (Có đáp án)
Lớp lý 10 	ĐỀ KIỂM TRA HK II SỐ 1
GV: Th.S Trần Đại Song 098879849	Thời gian: 45 phút
Họ và tên:........................................................................
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1: Chọn phát biểu đúng. 
	A. Trong quá trình đẳng tích, nhiệt lượng mà chất khí nhận được dùng làm tăng nội năng và thực hiện công. 
	B.Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
	C. Động cơ nhiệt chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học.
	D. Nhiệ t có thể tự truyền từ vật lạnh sang vật nóng. 
Câu 2: Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ tỏa nhiệt và sinh công?
A. Không đổi.	B. Chưa đủ điều kiện để kết luận. C.Giảm.	D. Tăng. 
Câu 3: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng
A. 10 m. 	B. 20 m. 	C. 15 m. 	D. 5 m. 
Câu 4: Tính lực cản của đất khi thả rơi một hòn đá có khối lượng 500 g từ độ cao 50 m. Cho biết hòn đá lún vào đất một đoạn 10 cm. Lấy g = 10m/s2 bỏ qua sức cản của không khí.
A. 2 000 N. 	B. 2 500 N.	C. 22 500 N. 	D. 25 000 N.
Câu 5: Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì A và Q trong biểu thức phải có giá trị nòa sau đây ?	
A. Q 0	B. Q > 0, A 0, A > 0	D. Q < 0, A < 0.
Câu 6: Nội năng của một vật là:
	A. tổng năng lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.
	B. nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
	C.tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
	D. tổng động năng và thế năng của vật.
Câu 7: Hai vật có khối lượng m và 2m chuyển động trên một mặt phẳng với vận tốc có độ lớn lần lượt là V và V/2 theo 2 hướng vuông góc nhau. Tổng động lượng của hệ 2 vật có độ lớn là
A. mV	B. 2mV 	C. 3/2mV 	D. .mV 
Câu 8: Động năng của vật tăng khi
A. gia tốc của vật tăng.	B. vận tốc của vật có giá trị dương.
C. gia tốc của vật giảm.	D. lực tác dụng lên vật sinh công dương.
Câu 9: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế 40 cm3 khí Hidrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 270C. Hỏi thể tích của lượng khí trên ở áp suất 720 mmHg và nhiệt độ 170C là:
 A. V2 = 40,0 cm3.	B. V2 = 43,0 cm3.	 	C. V2 = 40,3 cm3. 	D. V2 = 403,0 cm3
Câu 10: Pit-tông của một máy nén sau mỗi lần nén đưa được 4 lít khí ở nhiệt độ 2730C và áp suất 1 atm vào bình chứa khí có thể tích 3 m3. Khi pit-tông đã thực hiện 1000 lần nén và nhiệt độ khí trong bình là 5420C thì áp suất của khí trong bình sẽ nhận giá trị là:	
A. 1,9 atm.	B. 2,1 atm. 	C. 2,4 atm.	D. 2,9 atm.
Câu 11: Một xi-lanh kín được chia thành hai phần bằng nhau bởi một pit-tông cách nhiệt. Mỗi phần có chiều dài l0=30cm, chứa một lượng khí giống nhau ở 270C. Nung nóng một phần thêm 100C.Độ dịch chuyển pit-tông là:
A. 0,1 cm.	B. 1,0 cm. 	C. 10,0 cm.	D. 10,5 cm.
Câu 12: Một khối khí lí tưởng qua thực hiện quá trình biến đổi mà kết quả là nhiệt độ tăng gấp đôi và áp suất tăng gấp đôi. Gọi V1 là thể tích ban đầu của khí, thể tích cuối là V2 thì: 
A. V2 = 4V1.	B. V2 = 2V1. 	C. V2 = V1. 	D. V2 = V1/4.
Câu 13 : Người ta cung cấp cho khí trong một xilanh nằm ngang nhiệt lượng 2 J. Khí nở ra đẩy pit-tông đi một đoạn 5cm với một lực có độ lớn là 20N. Độ biến thiên nội năng của khí là :
	A. 1J.	B. 0,5J.	C. 1,5J.	D. 2J.
Câu 14 :Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ 200 C. Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới 750C. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài, nhiệt dụng riêng của nhôm là 0,92.103 J/(kg.K); của nước là 4,18.103 J/(kg.K); của sắt là 0,46.103 J/(kg.K). Nhiệt độ của nước khi bắt đầu cân bằng là: 
A. t = 40,4 0C.	B. t = 15,70 C.	C. t = 20,40 C.	D. t = 24,90 C.
Câu 15 : Truyền nhiệt lượng 6.106 J cho khí trong một xilanh hình trụ, khí nở ra đẩy pittông chuyển động làm thể tích của khí tăng thêm 0,5m3. Biết áp suất của khí là 8.106 N/m2 và coi áp suất này không đổi trong qúa trình khí thực hiện công. Độ biến thiên nội năng của khí là: 
A. 1. 106 J.	B. 2.106 J.	C. 3.106 J.	 	D. 4.106 J.
Câu 16: Người ta thực hiện công 1000 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên của khí, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 400 J ?
A. DU = -600 J 	B. DU = 1400 J 	C. DU = - 1400 J 	D.DU = 600 J 
Câu 17: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa hệ số nở khối và hệ số nở dài?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 18 : Một thanh nhôm và một thanh thép ở 00C có cùng độ dài l0. Khi nung nóng tới 1000C thì độ dài của hai thanh chênh nhau 0,5 mm. Biết hệ số nở dài của nhôm là 24.10-6 K-1 và của thép là 12.10-6 K-1. Độ dài l0 của hai thanh này ở 00C là:
A. l0 417 mm	B. l0 1500 mm	C. l0 250 mm	D. l0 500 mm
Câu 19: Khi vật rắn kim loại bị nung nóng thì khối lượng riêng của vật tăng hay giảm? Tại sao?
	A. Tăng, vì thể tích của vật không đổi nhưng khối lượng của vật giảm.
	B. Giảm, vì khối lượng của vật không đổi nhưng thế tích của vật tăng.
	C. Tăng. vì thể tích của vật tăng chậm còn khối lượng của vật tăng nhanh hơn.
	D. Giảm, vì khối lương của vật tăng châm còn thế của vật tăng nhanh hơn.
Câu 20: Lực căng mặt ngoài tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kỳ trên bề mặt chất lỏng luôn có phương vuông góc với đoạn đường tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn được xác định theo hệ thức: 	
A	B. .	C. .	D. 
Câu 21: Một hệ gồm một vòng nhôm mỏng có đường kính 50 mm và có trọng lượng P = 68.10-3 N được treo vào một lực kế lò xo sao cho đáy vòng nhôm tiếp xúc với mặt nước. Biết hệ số căng mặt ngoài của nước là 72.10-3 N/m. Lực tối thiểu kéo hệ để làm bứt vòng nhôm ra khỏi nước là:
A. F = 22,6.10-2N	B. F = 1,13.10-2N	C. F = 2,26.10-2N	D. F = 7,9.10-2N
Câu 22: Một lượng khí lí tưởng nhất định được chứa trong một bình kín. Gọi p và T lần lượt là áp suất và nhiệt độ của lượng khí đó. Khi T thay đổi thì biểu thức nào sau đây là đúng?
0
T
V
P1
p2
A. = hằng số.	B. = hằng số.	C. = hằng số.	D. = hằng số.
Câu 23: Đồ thị biểu diễn hai đường đẳng áp của cùng một lượng khí lí tưởng 
biểu diễn như hình vẽ. Mối quan hệ về áp suất của hai đường áp này là:
A. p1 > p2 	B. p1 < p2 	C. p1 = p2 	 D. p1 ≥ p2 
Câu 24: Một lượng khí lí tưởng nhất định biến đổi từ trạng thái 1 (p1, V1, T1) sang trạng thái 2 (p2, V2, T2). Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 25: Hai vật có động lượng lần lượt là 3 kg.m/s và 4 kg.m/s chuyển động ngược hướng nhau thì tổng động lượng của chúng có độ lớn là
A. 2 kg.m/s.	B. 7 kg.m/s.	C. 1 kg.m/s.	D. 12 kg.m/s.
Câu 26: Một người dùng sợi dây kéo một hòm gỗ trượt trên mặt sàn phẳng nằm ngang để dời nó đi một đoạn 10 m. Mặt sàn hợp với phương kéo của sợi dây một góc 600. Lực tác dụng lên dây bằng 150 N. Tính công mà người này phải thực hiện để dịch chuyển chiếc hòm.
A. A = 1299 J.	B. A = 750 J.	C. A = 1500 J.	D. A = 6000 J.	
Câu 27: Vật 1 có khối lượng gấp đôi vật 2, vận tốc vật 2 bằng 3 lần vận tốc vật 1. Tỉ số động năng vật 1 so với vật 2 là
A. 2/9.	B.4/9.	C.2/3.	B.9/2.
Câu 28: Người ta móc một vật nhỏ vào đầu một lò xo có độ cứng 100 N/m, đầu kia của lò xo gắn cố định với giá đỡ. Xác định thế năng đàn hồi của lò xo khi lò xo bị nén lại một đoạn 5 cm.
 A. Wt = – 125 mJ. B. Wt = 1250 J. C. Wt = 250 mJ. D. Wt = 125 mJ.
PHẦN 2. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
(0,5đ) Một khẩu súng đại bác nằm ngang khối lượng 1 tấn, bắn một viên đạn khối lượng 2,5 kg. Vận tốc viên đạn khi ra khỏi nòng là 300 m/s. Bỏ qua mọi ma sát. Tìm vận tốc của súng sau khi bắn. 
(1đ) Một vật khối lượng 20kg trượt trên mặt đường nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F=20N. Hệ số ma sát giữa vật và mặt đường là 0,1. Biết vật đi được quãng đường 5m. Tính công của lực ma sát khi lực kéo chếch lên hợp với phương nằm ngang 1 góc 600.
(0,5đ) Trong xilanh của một động cơ đốt trong có 2dm3 hỗn hợp khí dưới áp suất 1 atm và nhiệt độ 470C. Pít tông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 0,2 dm3 và áp suất tăng lên tới 15 atm. Tính hỗn hợp khí nén.
(1đ) Từ độ cao 20 m người ta ném thẳng đứng một vật nặng lên cao với vận tốc ban đầu bằng 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ cao mà ở đó thế năng bằng nữa động năng và vận tốc của vật ở độ cao đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_2_so_1_mon_vat_ly_10_co_dap_an.docx