Đề kiểm tra học kì 1. Môn : Lịch sử 6. Đề 2 thời gian : 45 phút

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1. Môn : Lịch sử 6. Đề 2 thời gian : 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì 1. Môn : Lịch sử 6. Đề 2 thời gian : 45 phút
PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY BẮC	 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI 
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ Môn: Lịch sử 6. Đề 2	
Tên chủ đề(nộidung, chương )
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Cách tính thời gian trong lịch sử .
Tính được khoảng cách thời gian 
 Số câu : 1
 Số điểm:0,25
Số câu
0,25điểm
= 2,5 %
2. Xã hội nguyên thủy .
 - Nêu được đời sống của Người tối cổ .
- Nêu được kim loại sử dụng đầu tiên trong lịch sử 
 Số câu : 2
Số điểm:0,5
Số câu
0,5 điểm
= 5 %
3. Các quốc gia cổ đại 
 Nêu được địa điểm hình thành các quốc gia cổ đại( ven các sông lớn)
Số câu:1
Số điểm:1
So sánh được các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây . 
Số câu:1
Số điểm:1
 Số câu
2 điểm
= 20%
4. Văn hóa cổ đại 
Nêu được thành tựu chữ viết của Người phương Đông , phương Tây cổ đại 
 Số câu : 1
 Số điểm:
0,25
Số câu
0,25điểm
= 2,5 %
5. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
Những phát minh và ý nghĩa các phát minh thời Phùng Nguyên- Hoa Lộc
Số câu :1
Số điểm: 2 
Số câu
2 điểm
= 20%
6. Nước Văn Lang, Âu Lạc
 Nêu được tên các công trình Văn hóa tiêu biểu thời VL- ÂL
Số câu :1a
Số điểm: 1
Lý giải được hoàn cảnh sụp đổ nước Âu Lạc
Số câu: 1a
Số điểm: 2 
Thái độ bảo vệ, gìn giữ các công trình văn hóa
Số câu :1b
Số điểm: 1
Bài học rút ra từ thất bại của ADV
Số câu: 1b
Sốđiểm:1
Số câu
5 điểm
= 50%
TS câu 
TS điểm 
Tỉ lệ %
Số câu : 5 + 1a
Số điểm : 3 
Tỉ lệ : 30 %
Số câu :1+1a
Số điểm : 4
Tỉ lệ : 40 %
Số câu : 1+ 1b
Số điểm : 2
Tỉ lệ : 20 %
Số câu : 1b
Số điểm : 1
Tỉ lệ : 10 %
Số câu : 9
Số điểm: 10
Tỉ lệ :100%
PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. 
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ Môn : Lịch Sử 6. Đề 2	
	 Thời gian : 45 phút ( Trắc nghiệm 15, tự luận 30’)
Ngày thi: 
Họ tên HS:
Lớp:
Điểm
Nhận xét của giám khảo
Chữ kí của giám thị 1
 I. TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm ) : Thời gian 15 phút học sinh nộp bài .
 	* Khoanh tròn một chữ cái in hoa đầu câu trả lời đúng 
Câu 1 : Năm 207 TCN An Dương Vương thành lập nước Âu Lạc cách nay là
A. 207 năm 	B. 1805 năm	 C. 2012 năm 	 D. 2221 năm 
 Câu 2: Người tối cổ sống chủ yếu dựa vào
 	A. Săn bắt, hái lượm	B. Săn bắn, hái lượm	
C. Chăn nuôi, trồng trọt	D. Thủ công nghiệp
 Câu 3. Người Phương Tây cổ đại sáng tạo ra chữ viết 
	A. Chữ Nôm	B. Chữ Hán	C. Chữ tượng hình	 D. Hệ chữ cái a,b,c .
 Câu 4: Kim loại được dùng đầu tiên trong lịch sử là 
	A. Sắt	 B. Đồng	 C.Vàng	 D. Bạc 
 Câu 5 : Hoàn thành bảng so sánh sau (1 đ- Mỗi ý đúng 0,25 đ ) 
Nội dung
Phương Đông cổ đại
Phương Tây cổ đại 
Kinh tế
Các giai cấp, tầng lớp
 Câu 6: Nối tên các quốc gia cổ đại với tên sông cho phù hợp ( 1 đ – Mỗi ý đúng 0,25 đ )
Tên quốc gia cổ đại 	 Tên sông 
A. Trung Quốc	1. Sông Ấn, sông Hằng
B. Ấn Độ	2. Sông Trường Giang, Hoàng Hà
C. Ai Cập	3. Sông Amadôn
D. Lưỡng Hà	4. Sông Nin
	5. Sông Ti- gơ- rơ và Ơ –phơ- rat
 	A +..; B +..; C +..; D +..
II. TỰ LUẬN : (7 điểm ) : Thời gian 30 phút .
 Câu 7 : Kể tên các phát minh của thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc và cho biết ý nghĩa của các phát minh đó.( 2 đ )
 Câu 8: Thời Văn Lang – Âu Lạc có những công trình văn hóa tiêu biểu nào? Chúng ta phải làm gì với các công trình đó? ( 2 đ )
 Câu 9 : Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào? Thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì? (3 đ ) .
HẾT 
* ĐÁP ÁN:
Câu
Đáp án chi tiết
Điểm
1
D
0,25
2
A
0,25
3
D
0,25
4
B
0,25
5
Nông nghiệp – TCN và thương nghiệp
Quý tộc, nông dân, nô lệ - Chủ nô,nô lệ
0,5
0,5
6
A + 2 ; B + 1; C + 4 ; D + 5
1
7
* Tên phát minh:
 - Thuật luyện kim
 - Trồng lúa nước
* Ý nghĩa
- Thuật luyện kim: đánh dấu bước tiến trong chế tác công cụ, giúp sản xuất phát triển ( năng suất lao động tăng)
- Trồng lúa nước: lúa gạo trở thành lương thực chính, cuộc sống con người ổn định hơn về vật chất lẫn tinh thần.
0,5
0,5
0,5
0,5
8
* Công trình văn hóa tiêu biểu:
 - Trống đồng Đông Sơn 
 - Thành Cổ Loa
* Thái độ: tự hào, ý thức gìn giữ các di tích, hiện vật lịch sử
0,5
0,5
1
9
* Hoàn cảnh sụp đổ nước Âu Lạc:
 - Năm 207 TCN, nhân lúc nhà Tần suy yếu, Triệu Đà cắt 3 quận phía Nam Trung Quốc, lập nước Nam Việt rồi đem quân đánh Âu Lạc
- Triệu Đà nhiều lần đem quân xâm lược Âu Lạc nhưng đều thất bại.
- Triệu Đà vờ xin hòa rồi dùng mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta.
- Năm 179 TCN. Triệu Đà sai quân xâm lược nước ta. An Dương Vương thất bại nhanh chóng . Nguyên nhân thất bại : An Dương Vương chủ quan, mất cảnh giác, nội bộ chia rẽ .
* Bài học rút ra: không nên chủ quan mất cảnh giác . Cần phải đoàn kết với nhau.
0,5
0,5
0,5
0,5
1

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KTHKISU_6DE_2.doc