Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 6 (Cánh diều) - Trường THCS Thiệu Công (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM (Lựa chọn chữ cái in hoa đứng trước đáp án đúng nhất điền vào bảng trả lời tương ứng).

Câu 1: Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?

 

A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.

 

B. Nghe nhạc bằng tai nghe.

 

C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.

 

D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.

Câu 2: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn  của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?

 

A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.

 

B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.

 

C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.

 

D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.

Câu 3:Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.

 

A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.

 

B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.

 

C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên vể phương pháp học các môn học mới.

 

D. Tất cả các ý trên trên.

Câu 4: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.

 

A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng

 

B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.

 

C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.

 

D. Tất cả các ý trên .

Câu 5: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.

 

A. Tự giác học tập.  B. Nhường em nhỏ.

 

C. Tôn trọng bạn bè.  D. Tất cả các ý trên trên.

docx 5 trang Người đăng Mai Đào Ngày đăng 16/05/2024 Lượt xem 286Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 6 (Cánh diều) - Trường THCS Thiệu Công (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 6 (Cánh diều) - Trường THCS Thiệu Công (Có đáp án)
THCS THIỆU CÔNG
KIỂM TRA GIỮA KỲ I
Thời lượng thực hiện:45 phút
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức
Những việc nên làm khi ở môi trường mới
Những khó khăn khi ở môi trường mới Những việc làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường mới
Nhận diện những thay đổi của bản thân chứng tỏ em đã lớn
Những giá trị của bản thân 
Tự tin của bản thân được thể hiện như thế nào
Lợi ích của việc thay đổi vóc dáng, ý thức..khi em đã lớn hơn 
Quan hệ bạn bè và giá trị của bản thân
Nguyên nhân của sựu thay đổi vóc dáng
b. Kĩ năng Qua tình huống xác định giá trị của một người
c. Thái độ: Trung thực, tự giác, rút bài học kinh nghiệm bản thân
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh
a. Năng lực chung: Năng lực tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự giác; sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực chuyên biệt: xử lý tình huống theo cá nhân, tự đánh giá bản thân thông qua các tình huống thực tế.
II. Bảng mô tả ma trận đề
Cấp độ

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL

Chủ đề
Những việc nên làm khi ở môi trường mới
Những khó khăn khi ở môi trường mới
Những việc làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường mới


Mối quan hệ bạn bè




Em với nhà trường

Số câu
3(Câu 1,3,7)
1 (Bài 1)


1(Câu 2)

 
 
5
Số điểm
1,5
1 


0,5

 
 
4
Tỉ lệ
15% 
10% 


5% 

 
 
30%
Khám phá bản thân
Nhận diện những thay đổi của bản thân chứng tỏ em đã lớn
Những giá trị của bản thân

Nguyên nhân của sựu thay đổi vóc dáng
Tự tin của bản thân được thể hiện như thế nào
Lợi ích của việc thay đổi vóc dáng, ý thức..khi em đã lớn hơn
Quan hệ bạn bè và giá trị của bản thân
Qua tình huống xác định giá trị của một người

Giải quyết tình huống để chứng tỏ giá trị của một người 

Số câu
3 (Câu 4,5,6)


2(Câu 9,10)

1(Bài 2)
 
1 Câu 8

 1( Bài 3 a)

 
 1(Bài 3 b)

8
Tỉ lệ
15% 

10% 
20% 
5% 
10% 
 
10% 
70%
Tổng số câu
6
1 
2
1
2
1

1
13
Tỉ lệ
40%
30%
20%

10%
100%
III. Đề kiểm tra 
I. TRẮC NGHIỆM (Lựa chọn chữ cái in hoa đứng trước đáp án đúng nhất điền vào bảng trả lời tương ứng).
Câu 1: Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 2: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 3:Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên vể phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 4: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D. Tất cả các ý trên .
Câu 5: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A. Tự giác học tập. B. Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè. D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 6: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không ?
A. Trung thực. B. Nhân ái. C. Trách nhiệm. D. Tất cả các ý trên.
Câu 7: Những điều khác biệt của trường THCS so với trường tiểu học là:
Nhiều môn học hơn.
Nhiều phương pháp, nhiều hình thức học.
Có một giáo viên dạy.
Kiến thức đa dạng, phong phú hơn.
A. (1), (3), (2)	B. (2), (3) 	C. (1), (2), (4)	D.(2), (3),(4)
Câu 8: Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 9: Sự thay đổi về vóc dáng các bạn trong lớp khác nhau là do:
A. Do chế độ ăn uống, tập thể thao khác nhau; do di truyền hoặc do sự dậy thì sớm hay muộn .
B. Do học nhiều.
C. Do chơi thể thao.
D. Do tham gia nhiều hoạt động chung.
Câu 10:Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Em hãy nêu ít nhất 04 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mớ?
Bài 2. Hãy giải thích sự thay đổi của bản thân em về vóc dáng, chiều cao, về ý thức trách nhiệm của bản thân đã mang lại thuận lợi gì trong môi trường học tập mới của em?
Bài 3. Tình huống: Cô giáo A dạy môn Ngữ văn trên lớp của em, em rất thích học vì cô dạy dễ hiểu, yêu thương học sinh, hay động viên các bạn khi chán không muốn học. Nhưng mẹ em quen biết cô B, nghe lời cô B hay chê bai cô A nên mẹ dự định chuyển em sang lớp cô B dạy.
a/ Hành động và việc làm của cô A thể hiện giá trị trong cuộc sống là gì?
b/ Em sẽ làm gì và nói gì với mẹ để không bị chuyển lớp?
IV. Đáp án và hướng dẫn chấm
TRẮC NGHIỆM:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
 10
Đáp án
D
B
D
D
D
D
C
D
A
 A


TỰ LUẬN:
Bài 
Đáp án
Đạt
Chưa đạt
1
HS nêu được 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân 
VD: - Chủ động làm quen với bạn mới.
- Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp các môn học mới.
- Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
- Thay đổi những thói quen không phù hợp trong môi trường học tập mới.


2
- Sự thay đổi vóc dáng, chiều cao giúp mang cặp nhiều sách vở, tự đi xe đạp, ...
- ý thức trách nhiệm: tự giác trong học tập, lên lớp chú ý nghe giảng bài, trách nhiệm với hành động và lời nói


3
 Giá trị của cô A: trách nhiệm, thương yêu giúp đỡ HS
 Xử lý (tùy HS )Tình huống hợp lý, có tính đạo đức ghi điểm tối đa.



VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ky_i_mon_hoat_dong_trai_nghiem_huong_nghiep.docx