PHÒNG GD&ĐT BA ĐÌNH Trường THCS Mạc Đĩnh Chi Ngày thi 20/10/2015 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I- NĂM HỌC 2015-2016 MÔN NGỮ VĂN 6 Thời gian: 60 phút (không kể phát đề) “Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn. Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém: gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về. Người ta gọi chàng là Thủy Tinh. Một người là chúa vùng non cao, một người là chúa vùng nước thẳm, cả hai đều xứng đáng làm rể vua Hùng. Vua Hùng băn khoăn không biết nhận lời ai, từ chối ai, bèn cho mời các Lạc hầu vào bàn bạc. Xong vua phán: -Hai chàng đều vừa ý ta, nhưng ta chỉ có một người con gái, biết gả cho người nào? Thôi thì ngày mai, ai đem sính lễ đến trước, ta sẽ cho cưới con gái ta. 1. Đoạn văn trên trích ở tác phẩm nào?Thuộc thể loại gì? Nêu khái niệm về thể loại đó.(2,0 điểm) 2. Tìm sự thật có liên quan đến lịch sử trong đoạn trích trên. (1,0 điểm) 3. Giải thích nghĩa của từ “ băn khoăn” ? Cho biết em giải thích nghĩa của từ bằng cách nào? (1,0 điểm) 4. Chỉ ra câu chủ đề trong đoạn văn trên. (1,0 điểm) 5. Bằng một bài văn ngắn khoảng ½ trang giấy, hãy kể sáng tạo sự việc trong đoạn trích trên. (5,0 điểm) PHÒNG GD&ĐT BA ĐÌNH Trường THCS Mạc Đĩnh Chi Ngày thi 20/10/2015 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I- NĂM HỌC 2015-2016 MÔN NGỮ VĂN 6 Thời gian: 60 phút (không kể phát đề) Câu Nội dung trả lời Điểm 1 -Tác phẩm “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” -Thể loại: Truyền thuyết - Khái niệm: Tuyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố hoang đường, kì ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân ta đối với nhân vật, sự kiện lịch sử được kể. 0,5 0,5 1,0 = 2,0 điểm 2 -Sự thật lịch sử: Vua Hùng, núi Tản Viên, đền thờ Sơn Tinh =1,0 điểm 3 -Băn khoăn: không yên lòng vì đang có điều phải suy nghĩ, cân nhắc. -Giải thích bằng cách trình bày khái niệm. 0,5 0,5 = 1,0 điểm 4 Câu chủ đề: “Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn.” = 1,0 điểm 5 Có nhiều cách làm bài xong HS cần đảm bảo hình thức bài văn 3 phần và nội dung bài văn là đoạn truyện trên. Kể sáng tạo hợp lí. Gợi ý: Mở bài: Giới thiệu nhân vật và sự việc Thân bài: Nhập vai nhân vật ( vua Hùng/ Sơn Tinh/ Thủy Tinh/ Lạc hầu kể lại đoạn truyện trên. Chú ý cách xưng hô “ta/tôi” Kết bài: Khi nghe phán xong lòng ta mừng thầm vì lễ vật đều có ở trên núi, rất thuận lợi. Ta vội vàng ra về để chuẩn bị lễ vật cưới Mị Nương. 1,0 3,0 1,0 = 5,0 điểm MA TRẬN Cấp độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TN TL TN TL “ SƠN TINH, THỦY TINH” Số câu Số điểm Tỉ lệ % Nhận diện tác phẩm Số câu 1 Số điểm 2 Tỉ lệ: 20 % Tìm sự thật có liên quan đến lịch sử trong đoạn trích Số câu 1 Số điểm 1 Tỉ lệ : 10 % Số câu: 2 Sđ :3,0đ = 30% ”NGHĨA CỦA TỪ ” Số câu Số điểm Tỉ lệ % Giải nghĩa của từ ”băn khoăn”. Cách giải thích Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10 % Số câu:1 Sđ:1,0đ = 10% ”LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ” Số câu Số điểm Tỉ lệ % Nhận biết câu chủ đề Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10 % Bằng bài văn ngắn, kể sáng tạo sự việc trong đoạn trích. Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50 % Số câu: 2 Sđ: 6,0 = 60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 2,0 = 20% Số câu : 3 Số điểm: 3,0 = 30 % Số câu :1 Số điểm: 5,0 = 50 % Số câu: 5 Số điểm: 10 = 100 %
Tài liệu đính kèm: