MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2014- 2015 MÔN TOÁN KHỐI 3 ( THỜI GIAN 40 PHÚT ) PHẦN I : TRẮC NGHIỆM : 5 điểm . Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng : Câu 1 : Số sáu trăm linh năm được viết là : A . 650 B . 605 C. 506 Câu 2 : Số lớn nhất có ba chữ số là : A. 998 B . 989 C . 999 Câu 3 : X : 6 = 7 ( dư 2 ) . Giá trị của X là : A . X = 42 B . X = 44 C . X = 40 Câu 4 : 5 m = .......... cm . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A . 500 cm B . 50 C . 500 Câu 5 : Tam giác ABC có chu vi là : A A. 40 cm B . 50 cm C . 50 dm 16 cm 14 cm C B 20 cm PHẦN II . TỰ LUẬN : 5 điểm 1 . Tìm X , biết : X – 126 = 479 X x 5 = 45 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 2 . Đặt tính rồi tính : 365 + 219 743 – 428 64 x 4 56 : 5 ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 3 : Lan làm được 35 bông hoa bằng giấy , Lan tặng bạn 1/5 số bông hoa đó . Hỏi Lan đã tặng bạn bao nhiêu bông hoa ? Bài giải ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Hướng dẫn đánh giá – cho điểm . Phần I . Mỗi câu khoanh đúng cho 1 điểm . Phần II . Bài 1 : 1 điểm . Làm đúng mỗi câu cho 0,5 điểm . Bài 2 : Đặt tính và tính đúng , mỗi phép cho 0,5 điểm . Bài 3 : Tóm tắt : 0,25 điểm . Câu trả lời đúng 0, 5 điểm . Phép tính đúng 1 điểm . Đáp số 0,25 điểm CUỐI KÌ I Phần I : Trắc nghiệm : 5 điểm . Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng . Câu 1 : Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là : A . 998 B . 1000 C . 989 Câu 2 : Chữ số 7 trong số 576 Có giá tri là : A . 700 B . 76 C . 70 Câu 3 : Tổng của số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là : A . 1097 B . 1086 C . 1098 Câu 4 : 1/3 giờ = ........... phút . Số thích hợp điện vào chỗ chấm là : A . 20 B . 30 C . 60 Câu 5 : Hình vẽ bên có mấy góc vuông , mấy góc không vuông ? A . 5 góc vuông , 6 góc không vuông . B . 6 góc vuông , 5 góc không vuông . C. 4 góc vuông , 7 góc không vuông . Phần II . Tự luận : 5 điểm . Bài 1 : Tính giá trị biểu thức : 125 x 5 – 346 = 45 : 5 + 349 = ...................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 2 : Tìm X , biết : a. X : 5 = 136 360 : X = 6 ...................................................................................................................................................................................................................................................... b. X : 3 + 223 = 460 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Bài 3 : ngày thứ nhất cửa hàng bán được 126 l dầu , ngày thứ hai cửa hàng bán được nhiều gấp 3 lần số dầu của ngày thứ nhất . Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu ? Hướng dẫn đánh giá – cho điểm Phần I . : Khoanh vào mỗi đáp án đúng được 1 điểm . Phần II : Bài 1 : Làm đúng mỗi phép tính cho : 0,5 điểm . Bài 2 : Phần a : Mỗi phép tìm X và phép tinh đúng cho 0,5 điểm . Phần b. làm đúng X : 3 = 237 cho 0,5 điểm . Tìm đúng X = 711 cho 0,5 diểm . Bài 3 : Mỗi câu trả lời tương ứng với phép tính đúng cho 1 điểm , viết đúng đáp số , tóm tắt . Nếu thiếu hoặc sai trừ 0,25 điểm . GIỮA KÌ II PHẦN I . Trắc nghiệm : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng . Câu 1 : ( 1 điểm ) : Các số được viết theo thứ tự lớn dần là : A . 2435 , 2430 , 2345 , 2534 . B . 2534 , 2430 , 2345 , 2435 . C . 2345 , 2430 , 2435 , 2534 . Câu 2 ; ( 1 điểm ) : Số ở giữa số 9989 và số 9991 là số : A . 9999 B . 9990 C . 9998 Câu 3 : ( 1 điểm ) : 58 : X = 8 ( dư 2 ) . Giá trị của X là : A . X = 466 B . X = 7 C . X = 8 Câu 4 : ( 1 điểm ) : 2hm 13m = .... m . Số điền vào chỗ chấm là : A . 231 m B . 213 m C . 33 m Câu 5 : ( 1 điểm ) : chu vi hình chữ nhật có chiều dài 16 cm , chiều rộng 10 cm là : A . 26 cm B . 36 cm C . 52 cm PHẦN II : TỰ LUẬN . 1 . Tính nhẩm : ( 1 điểm ) 81 : 9 = 7 x 8 = 3 x 9 = 56 : 7 = 18 : 3 = 24 : 6 = 9 x 6 = 4 x 5 = Bài 2 : ( 2điểm ) : Đặt tính rồi tính : 45 x 7 405 x 2 948 : 3 807 : 5 Bài 3 : ( 2 điểm ) : Một cửa hàng có 95 kg gạo , đã bán được 1/5 số gạo đó . Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki -lô-gam gạo đó ? Hướng dẫn đánh giá Phần I . Khoanh vào mỗi đáp án đúng cho 1 điểm . Phần II . Bài 1 : Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm . Bài 2 : Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 0.5 điểm . Bài 3 : - Viết câu trả lời và phép tính đúng , mỗi câu cho 0,75 điểm . - Tóm tắt và đáp số đúng , mỗi phần cho 0,25 điểm . CUỐI KÌ II PHẦN I : Trắc nghiệm : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng . Câu 1 : ( 1 điểm ) : Trong các số : 64827 , 63129 , 63192 , 64872 . Số lớn nhất là : A . 64827 . B . 63192 C . 63129 D . 64872. Câu 2 : ( 1 diểm ) : Biểu thức : 237 + 189 : 3 . Có giá trị là : A . 142 B . 290 C . 300 Câu 3 : ( 1 điểm ) : Thứ tự thực hiện các phép tính trong bieur thức : 38 - 15 : 3 x 2 . Là : A . nhân - chia - trừ B . chia - nhân - trừ C . trừ - nhân - chia D . trừ - chia - nhân Câu 4 : ( 1 điiểm ) : 5 giờ 7 phút = ....... phút . Số điền vào chõ chấm là : A . 420 B . 35 C . 307 Câu 5 : ( 1 điểm ) : Một hình vuông có chu vi là 36cm . Diện tích hình vuông đố là : A . 18 cm2 B . 81cm2 C. 72 cm2 PHẦN II : TỰ LUẬN 1 . Tìm X , biết : ( 1 điểm ) X x 3 = 963 X : 4 = 1023 Bài 2 : Đặt tính rồi tính : ( 2 điểm ) : 48467 + 37438 73581 - 36029 12051 x 7 64290 : 6 Bài 3 : ( 2 điểm ) : Có 32 viên bi đựng đều trong 4 túi . Hỏi có 80 viên bi thì đựng trong mấy túi như thế ? Hướng dẫn đánh giá PHẦN I . Khoanh đúng mỗi đáp án cho 1 điểm . PHẦN II : Bài 1 : Tìm đúng giá trị của X , mỗi phép cho 0.5 điểm . Bài 2 : Đặt tính đúng và tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm . Bài 3 : - Mỗi câu trả lời và phép tính đúng cho 0,75 điểm . - Tóm tắt và đáp số đúng cho mỗi phần 0,25 điểm . MÔN TIẾNG VIỆT GIAI ĐOẠN I A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt . Cho văn bản sau : Nghệ nhân BátTràng Em cầm bút vẽ lên tay Đất cao lanh bỗng nở đầy sắc hoa : Cánh cò bay lả bay la Lũy tre đầu xóm, cây tre giữa đồng . Con đò lá trúc qua sông Trái mơ tròn trĩnh , quả bòng đung đưa ... Bút nghiêng lất phất hạt mưa Bút chao , gợn nước Tây Hồ lăn tăn . Hài hòa đường nét hoa văn Dáng em , dáng của nghệ nhân Bát Tràng . A . I . ( 1đ ) Đọc thành tiếng cả văn bản . A . II . Đọc thầm và làm bài tập ( khoảng 15 – 20 phút ) ; Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây : 1 . ( 0,5 đ) Hìn ảnh đất cao lanh bỗng nở đầy sắc hoa ý nói gì ? a . Từ đất cao lanh trồng được nhiều những bông hoa . b . Những hình ảnh được vẽ trên đất cao lanh rất đẹp . c . Từ đất cao lanh nặn được những bông hoa . 2 . Nghệ nhân đã vẽ lên đất cao lanh những cảnh vật gì ? a . Ngôi nhà , cây dừa , trái táo , quả đào . b . Cánh cò , lũy tre , cây đa , con đò , trái mơ , quả bòng , hạt mưa , gợn sóng Tây Hồ . c . Mưa rào , con tàu , quả na , trăng , mây . 3 . Hai câu thơ “Bút nghiêng lất phất hạt mưa . Bút chao gợn nước Tây Hồ lăn tăn ’’ ý nói gì ? ( o,5 đ ) a. Người nghệ nhân đã vẽ trong mưa . b . Người nghệ nhân đã vẽ bên Hồ Tây . c . Người nghệ nhân Bát Tràng đã vẽ nên những những vẻ đẹp thật tinh tế . 4 . Trong các dòng sau , dòng nào chỉ đúng các từ chỉ sự vật : ( 0,5 đ ) a . nghệ nhân , lũy tre , cây đa , con đò , nở đầy , hạt mưa . b . nghệ nhân , cây tre , con đò , lất phất , hạt mưa , lũy tre . c. lũy tre , nghệ nhân , con đò , cây đa , hạt mưa , đất cao lanh . 5 . Câu sau thuộc mẫu câu nào ? “ Em cầm bút vẽ lên tay .’’ ( 0,5 đ) . ................................................................................................. 6 . Bài thơ ca ngợi điều gì ? ( 0,5đ ) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 7 . Em thích hình ảnh thơ nào nhất ? Vì sao ? ( 1 đ ) 8. (0,5đ). Tìm 6 từ chỉ hoạt động của học sinh . - ........................................................................................................................ B Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn B. I Chính tả ( nghe – viết ) 2,0điểm ( khoảng 15 phút ) Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến . Bầu trời ngày càng thêm xanh . Nắng vàng ngày càng rực rỡ . Vườn cây lại đâm chồi , nảy lộc . Rồi vườn cây ra hoa . Hoa bưởi nồng nàn . Hoa nhãn ngọt . Hoa cau thoảng qua . Vườn cây laị đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy . Nguyễn Kiên . B. II .Viết đoạn văn từ 5 -7 câu ( 2 điểm ) Viết một đoạn văn ngắn kể về một ngườ thân trong gia đình của em . Hướng dẫn đánh giá 1. Đáp án trắc nghiệm Câu 1 : b Câu 2 : b Câu 3 : c Câu 4: c Câu 5 : Ai làm gì ? 6. Sự khéo léo của người nghệ nhan Bát Tràng Câu 7 : Từ ý hiểu của HS , GV xem xét , cho điểm . Câu 8 : Ví dụ : học tập , học nhóm , thảo luận, vui chơi , tập thể dục , hát ... 2. Đáp án phần viết : A .Chính tả : - Sai phụ âm đầu , không viết hoa đúng quy định , mỗi chữ trừ 0,2điểm . - Sai âm đầu , vần , thiếu dấu thanh , làm mất nghĩa của từ , mỗi chữ trừ 0,5 điểm . B .Tập làm văn : - Viết đủ số câu quy định theo đúng nội dung . Câu văn diễn đạt rõ ý . Bài viết sạch , đẹp cho 2 điểm . - Bài viêt đủ số câu , đúng nội dung nhưng có 1 số câu diễn đạt chưa rõ ý , cho 1,5 điểm . - Bài viết đủ số câu , đúng nội dung nhưng diễn đạt vụng , chữ chưa cẩn thận , cho 1 điểm . - Bài viết dưới số câu tối thiểu quy định 1 câu nhưng đạt như mục 1 trừ 0,5 điểm . - Bài lạc đề , không cho điểm . CUỐI HỌC KÌ I Cho văn bản sau : NGÀY KHAI TRƯỜNG Sáng đầu thu trong xanh Em mặc quần áo mói Đi đón ngày khai trường Vui như là đi hội . Gặp bạn cười hớn hở Từng nhóm đứng đo nhau Đứa tay bắt mặt mừng Thấy bạn nào cũng lớn Đứa ôm vai bá cổ Năm xưa bé tí teo Cặp sách đùa trên lưng . Giờ lớp ba , lớp bốn . Nhìn các thầy các cô Tiếng trông trường gióng giả Ai cũng như trẻ lại Năm học mới đến rồi Sân trường vàng nắng mới Chúng em đi vào lớp Lá cờ bay như reo . Khăn quàng bay đỏ tươi . A.I.( 1 đ ) : Đọc thành tiếng 3 khổ thơ một của văn bản . A.II.Đọc thầm và làm bài tập khoảng ( 15-20 phút ): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lòi đúng : 1 . ( 0,5 đ ) Vì sao bạn nhỏ trong bài thấycảm thấy ngày khai trường rất vui ? a. Vì thời tiết hôm ấy rất đẹp . b . Vì bạn được mặc quần áo mới . c .Vì bạn được gặp thầy giáo , cô giáo , gặp ban bè , được trở lại trường lớp . 2. (0,5đ ) Hình ảnh nào trong bài thơ cho thấy các bạn học sinh rất vui khi được gặp nhau trong ngày khai trường ? a .Gặp nhau cười hớn hở ,tay bắt mặt mừng . b . Các bạn tay bắt , mặt mừng ,cười hớn hở , ôm vai bá cổ . c . Các bạn ôm vai bá cổ . 3. ( 0,5đ ) . Trong ngày khai trường , bạn học sinh thấy có gì mới lạ ? 4. ( 0.5 đ ) Viết lại 1 hình ảnh so sánh có trong bài thơ . 5. ( 0,5đ ) : Câu : Tiếng trống trường gióng giả . Thuộc mẫu câu nào ? a . Ai là gì ? b . Ai làm gì ? c. Ai thế nào ? 6.( 0,5đ ) Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào ? Lá cờ bay như reo . a. Thế nào ? b. Làm gì ? c. Như thế nào ? 7.( 0,5đ ) . Đăt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu : Từng nhóm đứng đo nhau . 8 ( 1 đ ).Nói từ 2 – 3 câu về cảm xúc của em trong ngày khai trường . B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn . B.I Chính tả : ( 2đ ) Nghe – viết : Khoảng 15 phút NHỚ VIỆT BẮC Ta về , mình có nhớ ta Ta về , ta nhớ những hoa cùng người . Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng . Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang . Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình . B.II. Viết đoạn văn ( 2đ ) : khoảng 35 phút . Viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu ) kể về quê hương thân yêu của em Hướng dẫn đánh giá 1, Đáp án trắc nghiệm Câu : 1 c Câu 2 : b Câu : 3 Nhìn các thày cô giáo ai cũng trẻ lại , các bạn ai cũng lớn khôn hơn . Câu 5 : c Câu 6 ; a Câu 7 : Làm gì ? 2. Đáp án viết : A .Chính tả : - Sai phụ âm đầu , không viết hoa đúng quy định , mỗi chữ trừ 0,2điểm . - Sai âm đầu , vần , thiếu dấu thanh , làm mất nghĩa của từ , mỗi chữ trừ 0,5 điểm . B .Tập làm văn : - Viết đủ số câu quy định theo đúng nội dung . Câu văn diễn đạt rõ ý . Bài viết sạch , đẹp cho 2 điểm . - Bài viêt đủ số câu , đúng nội dung nhưng có 1 số câu diễn đạt chưa rõ ý , cho 1,5 điểm . - Bài viết đủ số câu , đúng nội dung nhưng diễn đạt vụng , chữ chưa cẩn thận , cho 1 điểm . - Bài viết dưới số câu tối thiểu quy định 1 câu nhưng đạt như mục 1 trừ 0,5 điểm . GIỮA KÌ II A. Kiểm tra kĩ năng dọc và kiến thức tiếng việt Cho văn bản sau : CHÚ MÈO LƯỜI Cuộn tròn bên cạnh bếp tro Mèo lười đi học chẳng lo học bài Đến lớp mèo bị điểm hai Hai tai cụp xuống ai ai cũng cười . Mèo thấy bạn cún được mười Cúi đầu xấu hổ mèo lười hứa luôn Từ nay cô giáo đừng buồn Em và bạn cún sẽ cùng thi đua Nguyễn Thị Hải Hà A.I.( 1đ ) : Đọc thành tiếng : Đọc toàn văn bản . A.II. Đọc thàm và làm bài tập ( khoảng 15-20 phút ): 1. ( 0.5 đ ) : Vì sao chú mèo trong bài được gọi là chú mèo lười ? a. Vì chú suốt ngày cuộn tròn bên cạnh bếp tro . b. Vì chú suốt ngày đi ngủ , không lo học bài . c. Vì chú bị điểm hai . 2.( 0.5đ ) : Vì sao khi mèo đến lớp ai ai cũng cười ? a. Vì hai tai cụp xuống rất ngộ ngĩnh . b. Vì mèo và cún thi đua học bài rất say mê . c. Vì mèo không lo học bài nên bị điểm kém . 3. ( 0.5đ ) : Bài thơ này muốn khuyên chúng ta điều gì ? 4. ( 0,5đ ) : Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tả về chú mèo lười ? 5 .( 0,5đ ) : Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào ? Chú mèo nằm cuộn tròn bên cạnh bếp tro . a. Ở đâu ? b. Khi nào ? c. Vì sao ? 6. ( 0,5đ ) Câu : Em cùng bạn cún sẽ cùng thi đua . Thuộc mẫu câu nào ? a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ? 7. (0,5đ) .Trong các câu sau , câu nào có hình ảnh so sánh ? a. Bằng Lăng là bạn của bé Thơ . b . Mẹ là ngọn gió của con suốt đời . c. Cây bàng là cây bóng mát . 8. ( 1đ ) .Nếu em là bạn thân của mèo , em sẽ nói gì khi mèo nhận ra lỗi ? Hãy thể hiện lời nói đó bằng 1 câu ? B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết đoạn văn . B.I. Chính tả ( nghe – viết ) ( 2,0đ ) ( khoảng 15 phút ) : CÂY THÔNG Những cây thông dáng thẳng tắp , hiên ngang giữa trời đất , không sợ nắng . Lá thông trông như một chiếc kim dài và xanh bóng . Mỗi khi gió thổi , cả hàng thông vi vu reo trong gió làm cho ta không khỏi mê say . Thông thường mọc cả trên đồi , ở những nơi đất đai khô cằn , thông vẫn xanh như thường . Người ta trồng thông chủ yếu để lấy nhựa . Đó là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá . ( Trong thế giới cây xanh ) B.II. Viết đoạn văn ( từ 8-10 câu ) : ( 2 điểm ) : Kể về một người trí thức mà em biết . Hướng dẫn đánh giá 1. Đáp án trắc nghiệm Câu 1 : b câu 2 : c câu 3 : Phải chăm chỉ học tập . Câu 4 : nhân hóa Câu 5 : a Câu 6 : b . câu 7 : b 2. Đáp án phần viết : A .Chính tả : - Sai phụ âm đầu , không viết hoa đúng quy định , mỗi chữ trừ 0,2điểm . - Sai âm đầu , vần , thiếu dấu thanh , làm mất nghĩa của từ , mỗi chữ trừ 0,5 điểm . B .Tập làm văn : - Viết đủ số câu quy định theo đúng nội dung . Câu văn diễn đạt rõ ý . Bài viết sạch , đẹp cho 2 điểm . - Bài viêt đủ số câu , đúng nội dung nhưng có 1 số câu diễn đạt chưa rõ ý , cho 1,5 điểm . - Bài viết đủ số câu , đúng nội dung nhưng diễn đạt vụng , chữ chưa cẩn thận , cho 1 điểm . - Bài viết dưới số câu tối thiểu quy định 1 câu nhưng đạt như mục 1 trừ 0,5 điểm . CUỐI HỌC KÌ II Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt . Cho văn bản sau ; CÁ RÔ LỘI NƯỚC Những bác rô già , rô cụ lực lưỡng , đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn . Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch .Suốt mùa đông ẩn náu trong bùn ao , bây giờ chúng chui ra , khoan khoái đớp bóng nước mưa mới ấm áp , rồi dựng vây lưng ra như ta trương cờ , rạch ngược qua mặt bùn khô, nhanh như cóc nhảy .hàng đàn cá rô nô nức lội ngược trong mưa , nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước . A.I.( 1đ) : Đọc thành tiếng : Đọc 1 /2 của văn bản . A.II. Đọc thầm và làm bài tập khoảng 15 phút . Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây . 1. (0,5đ) : Cá rô có màu như thế nào ? a. Giống màu đất . b. Giống màu bùn . c. Giống màu nước . 2 . (0,5đ ) : Mùa đông cá rô ẩn náu ở đâu ? a. Ở các sông . b. Trong đất . c. Trong bùn ao . 3 . ( 0,5đ) : Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tả đàn cá rô ? 4. (0,5d) : Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào ? Những cậu rô đực cường tráng mình mốc thếch . a. Làm gì ? b. Thế nào ? c. Là gì ? 5. ( 0,5đ) : Bộ phận in đậm trong câu : “ Suốt cả mùa đông , họ hàng nhà cá rô ẩn náu trong bùn ao’’. Trả lời cho câu hỏi nào ? a. Ở đâu ? b. Vì sao ? c. Khi nào ? 6. Trong các dòng sau , dòng nào chỉ đúng các từ chỉ hoạt động : a. học tập , vui chơi , ôn bài , thảo luận , nhận xét , thông minh , phát biểu . b. học tập, vui chơi , ôn bài , quyển vở , thảo luận , phát biểu , nhận xét . c.học tập , vui chơi , ôn bài , thảo luận , tập thể dục , nhận xét , phát biểu . 7. ( 0,5đ ) : Đăt 1 câu có hình ảnh nhân hóa ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông . 8.( 1đ) : Qua đoạn vân trên em thấy những chú cá rô như thế nào ? B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết đoạn văn . B.I. Chính tả ( nghe – viết )( 2đ) (khoảng 15 phút ) : RỪNG HỒI XỨ LẠNG Buổi sáng , mọi người đổ ra đường . Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt . Rừng hồi ngào ngạt , xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng . Những cơn gió đẫm mùi hồi từ các đồi trọc Lộc Bình xôn xao xuống , tràn vào cánh đông Thất Khê , lùa lên những hang đá Văn Lãng trên biên giới , ào xuống Cao Lộc , Chi Lăng . ( Theo Tô Hoài ) B.II. Viết đoạn văn ( từ 10- 12 câu ) . Hãy kể lại buổi chăm sóc vườn hoa ở trường mà em và các bạn trong lớp đã tham gia . Hướng dẫn đánh giá 1 . Đáp án trắc nghiệm Câu 1 : b Câu 2 : c Câu 3 : So sánh – nhân hóa Câu 4 : b Câu 5 : c Câu 6 : c Câu 8 : Lực lưỡng , khỏe mạnh và nhanh nhẹn . 2. Đáp ân phần viết : A .Chính tả : - Sai phụ âm đầu , không viết hoa đúng quy định , mỗi chữ trừ 0,2điểm . - Sai âm đầu , vần , thiếu dấu thanh , làm mất nghĩa của từ , mỗi chữ trừ 0,5 điểm . B .Tập làm văn : - Viết đủ số câu quy định theo đúng nội dung . Câu văn diễn đạt rõ ý . Bài viết sạch , đẹp cho 2 điểm . - Bài viêt đủ số câu , đúng nội dung nhưng có 1 số câu diễn đạt chưa rõ ý , cho 1,5 điểm . - Bài viết đủ số câu , đúng nội dung nhưng diễn đạt vụng , chữ chưa cẩn thận , cho 1 điểm . - Bài viết dưới số câu tối thiểu quy định 1 câu nhưng đạt như mục 1 trừ 0,5 điểm .
Tài liệu đính kèm: