ĐỀ 3 I.TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1. Quan sát biểu đồ Hình 13.Môn thể thao nào có ít học sinh thích chơi nhất? Bơi C. Bóng đá Bóng rổ D. Đáp án khác Câu 2. Quan sát biểu đồ Hình 13.Có bao nhiêu học sinh nữ tham gia môn bơi? 11 C. 5 6 D.6 Câu 3. Quan sát biểu đồ Hình 13.Có tất cả bao nhiêu học sinh tham gia môn bóng rổ? A.5 B.9 C.10 D.11 Câu 4. Nếu tung một đồng xu 10 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là: A. B. C. D. Câu 5: Phân số đối của là A. B. C. D. Câu 6. Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản A. B. C. D. Câu 7. Đổi hỗn số ra được kết quả phân số là A. B. C. D. Câu 8. Trong các cách viết sau cách viết nào cho ta phân số A. B. C. D. Câu 9. Phân số nào bằng phân số A. B. C. D. Câu 10. Viết phân số âm chín phần năm A. B. C. D. Câu11. Trên hình vẽ có bao nhiêu cặp đường thẳng song song 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 12. Cho M là trung điểm của đoạn thẳng AB biết AB = 6cm. Độ dài đoạn thẳng AM bằng: A.3 cm B.12 cm C.4 cm D.2cm II/TỰ LUẬN: (7,0 điểm) (Làm trên giấy làm bài) Bài 1.(2,0 điểm) Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Nam lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Nêu hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên Trong 20 lần lấy bóng liên tiếp, có 7 lần xuất hiện màu xanh, 8 lần xuất hiện màu vàng. Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh; xác suất thực nghiệm xuất hiện màu đỏ? Bài 2.(1,0 điểm) a) So sánh hai phân số sau và b) Cho phân số . Tìm tất cả các số nguyên n để A là một số nguyên. Bài 3.(1,0 điểm) Tính một cách hợp lý (nếu có) a) b) Bài 4.(1,0 điểm)Tìm x, biết: a) b) Bài 4.(2,0 điểm) a)Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5cm. Vẽ trung điểm K của đoạn thẳng AB. b)Cho hình vẽ sau, biết AB= 4cm, BC= 4cm, CD= 3cm, DE= 2,5cm, AE= 9cm. So sánh độ dài đường gấp khúc ABCDE với độ dài đoạn thẳng AE ----------- Hết ----------- HƯỚNG DẪN CHẤM I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) đúng mỗi câu được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C B D C A C B D B A A II/TỰ LUẬN(7điểm) Bài Câu Nội dung Điểm 1. (2,0 điểm) a. 1,0 điểm Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là -Lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp -Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với màu của quả bóng được lấy ra { X; Đ; V}. Ở đây, X kí hiệu cho kết quả lấy được quả bóng màu xanh; Đ kí hiệu cho kết quả lấy được quả bóng màu đỏ và V kí hiệu cho kết quả lấy được quả bóng màu vàng. 0,5 0,5 b. 1,0 điểm Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh là Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu đỏ là 0,5 0,5 2. (1,0 điểm) a. 0,5 điểm Do -20> -21 Nên Vây 0,25 0,25 b. 0,5 điểm Để A là một số nguyên thì . Suy ra là ước của 3. Ta có: n+2 Vậy . 0,25 0,25 3. (1,0 điểm) a) 0,5 điểm 0,5 b) 0,5 điểm 0,25 0,25 4. (1,0 điểm) a) 0,5 điểm 0,25 0,25 b) 0,5 điểm 0,25 0,25 5. (2,0 điểm) a) 1,0 điểm Vẽ hình đúng 1,0 b) 1,0 điểm Độ dài đường gấp khúc ABCDE là AB+ BC+ CD+ DE = 4+ 4+3 +2,5=13,5 (cm) Do 13,5cm> 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCDE lớn hơn độ dài đoạn thẳng AE 0,5 0,25 0,25 *Lưu ý: Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Tài liệu đính kèm: