Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn (Có đáp án)

Câu 1: (4 điểm)

 

Viết tập hợp A là tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 10.

Cho B = {x  N* | x ≤ 4}. Viết tập hợp B bằng cách liệt kê các phần tử.

Thực hiện phép tính: 12 + 8. 2 

Thực hiện phép tính: 29 – 9 : 3

Tìm tập hợp Ư(8) 

Viết tập hợp C các bội của 3 mà có 1 chữ số

 Quan sát các hình a, b, c, d dưới đây và cho biết hình nào là hình tam giác đều?

Trong các hình1, 2, 3, 4 sau đây hình nào là hình thang cân?

Câu 2: (3 điểm)

 

Viết số La Mã của số sau:  18 

Tính giá trị của kí hiệu sau XXVII

Phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố

Cho hình vuông ABCD có AC = 10cm. Tính độ dài đoạn thẳng BD

 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 5 m, chiều dài gấp hai lần chiều rộng.

 

Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn

 

Câu 3: (1 điểm)

 

a) Thực hiện phép tính:

 

b) Tìm số tự nhiên x, biết: 3(x – 9) + 12022  = 82 :  20220

 

Câu 4: (1 điểm)  Nhóm các bạn lớp 6B cần chia 48 quyển vở, 32 chiếc thước kẻ và 56 chiếc bút chì vào trong các túi quà để mang tặng các bạn ở trung tâm trẻ mồ côi sao cho số quyển vở, thước kẻ và bút chì ở mỗi túi đều như nhau. Em hãy:

 

a) Tính số lượng túi quà nhiều nhất mà nhóm các bạn có thể chia được.

 

b) Khi đó, số lượng vở, thước kẻ, bút chì trong mỗi túi là bao nhiêu?

docx 6 trang Người đăng Mai Đào Ngày đăng 14/07/2024 Lượt xem 165Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn (Có đáp án)
PHÒNG GD & ĐT VĨNH CỬU
TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN TOÁN - KHỐI LỚP 6
 Thời gian làm bài: 90 Phút; (Đề có 5 câu gồm 2 trang)


ĐỀ CHÍNH THỨC
 
 Họ tên : ............................................................... Lớp : ...................
Mã đề 001


Câu 1: (4 điểm)
Viết tập hợp A là tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 10. 
Cho B = {x ∈ N* | x ≤ 4}. Viết tập hợp B bằng cách liệt kê các phần tử.
Thực hiện phép tính: 12 + 8. 2 
Thực hiện phép tính: 29 – 9 : 3
Tìm tập hợp Ư(8) 
Viết tập hợp C các bội của 3 mà có 1 chữ số
 Quan sát các hình a, b, c, d dưới đây và cho biết hình nào là hình tam giác đều?
Hình d
Hình c
Hình b
Hình a
Trong các hình1, 2, 3, 4 sau đây hình nào là hình thang cân?
Hình 4
Hình 3
Hình 1
Hình 2
Câu 2: (3 điểm)
Viết số La Mã của số sau: 18 
Tính giá trị của kí hiệu sau XXVII
Phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố
Cho hình vuông ABCD có AC = 10cm. Tính độ dài đoạn thẳng BD
 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 5 m, chiều dài gấp hai lần chiều rộng. 
Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn
Câu 3: (1 điểm)
a) Thực hiện phép tính: 
b) Tìm số tự nhiên x, biết: 3(x – 9) + 12022 = 82 : 20220
Câu 4: (1 điểm) Nhóm các bạn lớp 6B cần chia 48 quyển vở, 32 chiếc thước kẻ và 56 chiếc bút chì vào trong các túi quà để mang tặng các bạn ở trung tâm trẻ mồ côi sao cho số quyển vở, thước kẻ và bút chì ở mỗi túi đều như nhau. Em hãy:
a) Tính số lượng túi quà nhiều nhất mà nhóm các bạn có thể chia được. 
b) Khi đó, số lượng vở, thước kẻ, bút chì trong mỗi túi là bao nhiêu?
Câu 5: (1 điểm)
a) Cho S = 2 + 22 + 23 + 24 +  + 2100. Chứng tỏ S là bội của 3.
b) Nhân dịp năm học mới, thư viện xanh trường THCS Lê Quý Đôn đã nhận được khoảng 600 đến 700 quyển sách của học sinh quyên góp. Biết số sách đó chia hết cho 5, chia 7 dư 2 và chia 9 dư 4. Tính số sách các bạn học sinh quyên góp cho thư viện.
 ...............................Hết.........................................
PHÒNG GD & ĐT VĨNH CỬU
TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN
ĐÁP ÁN GIỮA HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN TOÁN - KHỐI LỚP 6
 Thời gian làm bài : 90 Phút



Phần đáp án câu tự luận: 
Mã đề 001:
Câu 1: (4 điểm)
Viết tập hợp A là tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 10. 
Cho B = {x ∈ N* | x ≤ 4}. Viết tập hợp B bằng cách liệt kê
Thực hiện phép tính: 12 + 8. 2
Thực hiện phép tính: 29 – 9 : 3
Tìm Ư(8)
Viết tập hợp C các bội của 3 mà có 1 chữ số
Quan sát các hình a, b, c, d dưới đây và cho biết hình nào là hình tam giác đều?
Hình d
Hình c
Hình b
Hình a
Trong các hình1,2,3,4 sau đây hình nào là hình thang cân ?
Hình 4
Hình 3
Hình 1
Hình 2
Gợi ý làm bài:
a) A = { 2; 3; 5;7}
0,5
b) B = {1; 2; 3; 4}
0,5
12 + 16 = 28 
0,5
d) 29 – 3 = 26
0,5
e) Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
0,5
f) C = { 0; 3; 6; 9 }
0,5
g) Hình c là tam giác đều
0,5
h) hình 2 là hình thang cân
0,5
Câu 2: (3 điểm)
Viết số La Mã của số sau: 18
Tính giá trị của kí hiệu sau XXVII
Phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố
Cho hình vuông ABCD có AC = 10cm. Tính độ dài đoạn thẳng BD
 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 5m, chiều dài gấp hai lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn
Gợi ý làm bài:
a) 18 là XVIII
0,5
b) XXVII là 27 
0,5
c) 30 = 2.3.5; 
0,5
d/ BD = AC = 10 cm 
0,25
0,25
e) Chiều dài mảnh vườn là: 5.2 = 10 (m)
Chu vi mảnh vườn là: (10 + 5). 2 = 30 (m)
Diện tích mảnh vườn là: 10 . 5 = 50 (m2)
0,5
0,25
0,25

Câu 3: (1 điểm)
a) Thực hiện phép tính: 
b) Tìm số tự nhiên x, biết: 3(x – 9) + 12022 = 82 : 20220
a) 
0,5

b) 3(x – 9) + 12022 = 82 : 20220
3(x – 9) + 1 = 64: 1
3(x – 9) + 1 = 64
3(x – 9) = 64 – 1 
3(x – 9) = 63
x – 9 = 63 : 3
x – 9 = 21
x = 21 + 9
x = 30
0,5

Câu 4: (1 điểm)
Nhóm các bạn lớp 6B cần chia 48 quyển vở, 32 chiếc thước kẻ và 56 chiếc bút chì vào trong các túi quà để mang tặng các bạn ở trung tâm trẻ mồ côi sao cho số quyển vở, thước kẻ và bút chì ở mỗi túi đều như nhau. 
a. Tính số lượng túi quà nhiều nhất mà nhóm các bạn có thể chia được. 
b. Khi đó, số lượng vở, thước kẻ, bút chì trong mỗi túi là bao nhiêu?
Gợi ý làm bài:
a. Số lượng túi quà nhiều nhất mà nhóm các bạn có thể chia được là ƯCLN (48,32, 56)
Ta có 
ƯCLN (48,32, 56) = 
Vậy số lượng túi quà nhiều nhất mà nhóm các bạn có thể chia được 8 túi quà
b/ số lượng vở, thước kẻ, bút chì trong mỗi túi là 6, 7, 4.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 5: (1 điểm)
a) Chứng tỏ S là bội của 3 với S = 2 + 22 + 23 + 24 +  + 2100.
b) Nhân dịp năm học mới, thư viện xanh trường THCS Lê Quý Đôn đã nhận được khoảng 600 đến 700 quyển sách của học sinh quyên góp. Biết số sách đó chia hết cho 5, chia 7 dư 2 và chia 9 dư 4.Tính số sách các bạn học sinh quyên góp cho thư viện
Gợi ý làm bài:
S = 2 + 22 + 23 + 24 +  + 2100
S = (2 + 22 ) + ( 23 + 24)  +  + ( 299 + 2100)
S = 2.(1 + 2) + 23.(1 + 2) + ... + 299.(1+ 2)
S = 3.(2 + 23 + ... + 299)
Vậy S là bội của 3

0.25
0.25
b) Gọi số sách các bạn học sinh quyên góp cho thư viện là x
Cộng thêm 5 vào x thì số sách chia hết cho 5, 7, 9. Nghĩa là x + 5 sẽ là bội chung của 5, 7, 9.
Phân tích 5, 7 và 9 ra thừa số nguyên tố, ta được: 5 = 5, 7 = 7, 9 = 32.
BCNN(5, 7, 9) = 5.7.32 = 315.
x + 5 = BC(5, 7, 9) = B(315) = {0; 315; 630; 945; }.
Mà x nằm trong khoảng từ 600 đến 700 nên x = 625.
Vậy số sách các bạn học sinh quyên góp cho thư viện là 625 quyển.
0.25
0.25

.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_toan_lop_6_chan_troi_sang_tao.docx