MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 12 – GIỮA HKII - 2016 Cấp độ Tên chủ đề (nội dung , chương...) NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG Chủ đề 1 Địa lý dân cư - Đặc điểm về dân số, sự phân bố dân cư, lao động và việc làm - Biết được một số chính sách dân số ở nước ta - Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. - Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết - Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và những tác động đến kinh tế Vẽ biểu đồ và nhận xét Số điểm: 2,0 Số điểm: 3 Số điểm: 3 Chủ đề 2 Địa lý các ngành kinh tế - Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta - Đặc điểm phát triển ngành nông nghiệp - Trình bày được cơ cấu của ngành nông nghiệp : trồng trọt, chăn nuôi; tình hình phát triển và phân bố một số cây trồng và vật nuôi chính của nước ta. - Trình bày được xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta - Trình bày được xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ. Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp - Trình bày được khái niệm về tổ chức lãnh thổ công nghiệp -Trình bày được đặc điểm giao thông vận tải, thông tin liên lạc của nước ta: phát triển khá toàn diện cả về lượng và chất với nhiều loại hình. - Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta - Hiểu và trình bày được đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp của nước ta - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta : tự nhiên, kinh tế-xã hội, kĩ thuật, lịch sử. - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. - Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp - Phân tích được vai trò, tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu nội thương và ngoại thương - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố của các trung tâm du lịch chính; mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường Vẽ biểu đồ và nhận xét Số điểm: 2,0 Số điểm: 3 Số điểm: 3 Tổng số câu: 3 T số điểm: 10 Tỉ lệ 100 % Số câu: 1 Số điểm: 4 40 % Số câu: 1 Số điểm: 3 30 % Số câu: 1 Số điểm: 3 30 % ĐỀ XUẤT RA TỪ MA TRẬN MÔN : ĐỊA -12 Đề 1 Câu 1: ( 4 điểm) a.Trình bày những mặt mạnh của nguồn lao động nước ta. (2 điểm) b. Tại sao TP. Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta? (2 điểm) Câu 2: (3 điểm) a. Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: - Kể tên và nêu quy mô các trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ (2 điểm) b. Tại sao nước ta lại tồn tại song song hai nền nông nghiệp cổ truyền và hàng hóa? (1 điểm) Câu 3: (3 điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích lúa nước ta thời kì 1990-2005 1990 1995 1999 2003 2005 Diện tích (ngàn ha ) 6042,8 6766 7654 7452 7329 a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện tình hình Diện tích lúa nước ta thời kì 1990-2005 (2 điểm) b. Nhận xét. (1 điểm) ĐÁP ÁN Câu 1: (4 điểm) a.Trình bày những mặt mạnh của nguồn lao động nước ta. (2 điểm) - Nguồn lao động nước ta rất dồi dào, số lượng đông: 2005: 42,53 triệu (51,2% dân số); hàng năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động. (0,5 điểm) - Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục và y tế. (0,5 điểm) - Người lao động cần cù, thông minh, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất, tiếp thu khoa học kỹ thuật; trình độ lao động ngày càng được nâng cao (lao động qua đào tạo từ 12,3% (1990) lên 25% (2005). (1 điểm) b. TP. Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta, vì: (2 điểm) + Có vị trí địa lý lợi: TP. Hồ Chí Minh là đô thị lớn nhất nuớc ta, giao thông rất thuận lợi cả về đường bộ, đường sắt, đường biển và đường hàng không. Là hạt nhân vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (0,75 điểm) + Gần nguồn nguyên, nhiên liệu thuận lợi cho phát triển công nghiệp chế biến. (0,25 điểm) + Dân cư đông, nguồn lao động.dồi dào, lực luợng lao động có tay nghề đông(0,25 điểm) + Thị trường tiêu thụ lớn. (0,25 điểm) + Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng tốt(0,25 điểm) + Có chính sách đầu tư phát triển công nghiệp, thu hút vốn đầu tư trong và ngaòi nước. (0,25 điểm) Câu 2: (3 điểm) a. Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: - Kể tên và nêu quy mô các trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ. (2 điểm) + Thành phố Hồ Chí Minh : có quy mô rất lớn trên 120 nghìn tỉ đồng + Thủ Dầu Một : có quy mô lớn từ trên 40-120 nghìn tỉ đồng + Biên Hòa : có quy mô lớn từ trên 40-120 nghìn tỉ đồng + Bà Rịa- Vũng Tàu : có quy mô lớn từ trên 40-120 nghìn tỉ đồng b. Tại sao nước ta lại tồn tại song song hai nền nông nghiệp cổ truyền và hàng hóa? (1 điểm) - Nông nghiệp hàng hóa chỉ phát triển ở những nơi có điều kiện thuận lợi. (0,25 điểm) - Những nơi điều kiện sản xuất khó khăn không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp hàng hóa mà chỉ thuận lợi sản xuất nông nghiệp cổ truyền. Hiện nay nền nông nghiệp cổ truyền còn phổ biến trên nhiều vùng lãnh thổ nước ta. (0,75 điểm) Câu 3: (3 điểm) a. Vẽ biểu đồ : Vẽ đúng, có tên biểu đồ, chú thích (2 điểm) (Thiếu tên : - 0,5 điểm; thiếu chú thích: - 0,5 điểm ; thiếu số liệu : - 0,25 điểm) b. Nhận xét : - Từ 1990- 2005 cả diện tích tăng (số liệu chứng minh ). (0,25đ) - Tuy nhiên diện tích lúa tăng không đều: (0,25đ) + Từ 1990-1999: diện tích sản xuất lúa tăng (số liệu chứng minh ). (0,25đ) + Từ 1999-2005: diện tích sản xuất lúa giảm (số liệu chứng minh ). (0,25đ) ĐỀ XUẤT RA TỪ MA TRẬN MÔN : ĐỊA -12 Đề 2 Câu 1: ( 4 điểm) a. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ Khu vực I và II ở nước ta từ những năm 1990 đến nay. (2 điểm) b. Lập bảng so sánh giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa của nước ta. (2 điểm) Câu 2: (3 điểm) a. Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: - Hãy trình bày cơ cấu ngành công nghiệp ở trung tâm công nghiệp Hà Nội và TP. Hồ chí Minh. (2 điểm) b. Phân tích ý nghĩa của tuyến quốc lộ 1 đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. (1 điểm) Câu 3: (3 điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích lúa nước ta thời kì 1990-2005 1990 1995 1999 2003 2005 Diện tích (ngàn ha ) 6042,8 6766 7654 7452 7329 a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện tình hình Diện tích lúa nước ta thời kì 1990-2005 (2 điểm) b. Nhận xét. (1 điểm) ĐÁP ÁN Câu 1: (4 điểm) a. Chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ các ngành kinh tế ở nước ta từ những năm 1990 đến nay: (2 điểm) - Ở khu vực I: (1 đ) + Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. + Trong nông nghiệp: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. + Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng.tỉ trọng cây công nghiệp. - Ở khu vực II: ( 1 đ) + Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và hiệu quả đầu tư. + Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác + Cơ cấu sản phẩm: tăng sản phẩm có chất lượng cao, có khả năng cạnh tranh, giảm sản phẩm ít có khả năng cạnh tranh. b. Lập bảng so sánh giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa của nước ta. (2 điểm) Nền nông nghiệp cổ truyền Nền nông nghiệp hàng hóa -Sản suất nhỏ, công cụ thủ công - Sản xuất qui mô lớn, sử dụng nhiều máy móc -Năng suất lao động thấp - Năng suất lao động cao - Sản xuất tự túc, đa canh là chính - Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa. Liên kết nông – công nghiệp -Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng -Người sản xuất quan tâm nhiều đến lợi nhuận Câu 2: (3 điểm) a. Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: - Hãy trình bày cơ cấu ngành công nghiệp ở trung tâm công nghiệp Hà Nội và TP. Hồ chí Minh. ( 2 điểm) + Trung tâm công nghiệp Hà Nội: cơ khí, hóa chất phân bón, điện tử, sản xuất ôtô, luyện kim đen, chế biến nông sản, sản xuất giấy xenlulô, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may. (1 điểm) + Trung tâm công nghiệp TP. Hồ chí Minh: cơ khí, hóa chất phân bón, điện tử, sản xuất ôtô, luyện kim đen, chế biến nông sản, sản xuất giấy xenlulô, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may, đóng tàu, luyện kim màu, nhà máy nhiệt điện. (1 điểm) b. Phân tích ý nghĩa của tuyến quốc lộ 1 đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. + Là tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta. Nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên) và hầu hết các trung tâm kinh tế cả nước. (0,5 điểm) + Có khối lượng vận chuyện và luân chuyển lớn. (0,25 điểm) + Có khả năng kết hợp với nhiều tuyến đường khác và nhiều loại hình giao thông vận tải khác. (0,25 điểm) Câu 3: (3 điểm) a. Vẽ biểu đồ : Vẽ đúng, có tên biểu đồ, chú thích (2 điểm) (Thiếu tên : - 0,5 điểm; thiếu chú thích: - 0,5 điểm ; thiếu số liệu : - 0,25 điểm) b. Nhận xét : (1 điểm) - Từ 1990- 2005 cả diện tích tăng (số liệu chứng minh ). (0,25đ) - Tuy nhiên diện tích lúa tăng không đều: (0,25đ) + Từ 1990-1999: diện tích sản xuất lúa tăng (số liệu chứng minh ). (0,25đ) + Từ 1999-2005: diện tích sản xuất lúa giảm (số liệu chứng minh ). (0,25đ)
Tài liệu đính kèm: