Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Đọc thành tiếng) - Năm học 2020-2021 (Chân trời sáng tạo)

doc 8 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 25/06/2022 Lượt xem 814Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Đọc thành tiếng) - Năm học 2020-2021 (Chân trời sáng tạo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Đọc thành tiếng) - Năm học 2020-2021 (Chân trời sáng tạo)
CẤU TRÚC ĐỀ VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
Lớp
Đọc
Viết
Thành tiếng
Hiểu
Chính tả
BT chính tả và câu
1
6 (Đọc, nghe - nói)
4
6
4
	Thời gian làm các bài kiểm tra (60 phút)
	Điểm KT ĐK môn TV là trung bình cộng của hai bài kiểm tra đọc, viết quy về thành điểm 10 và được làm tròn 0.5 thành 1.
1. Đọc: 25 phút
2. Viết: 15 phút (đọc cho học sinh viết một đoạn văn bản không phải là văn bản đã đọc ở lớp)
3. BT chính tả và câu: 20 phút
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA KIẾN THỨC VÀ ĐỌC HIỂU 
TIẾNG VIỆT LỚP 1 CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
Đọc
Đọc thành tiếng
Số câu
1
01
Số điểm
3
2
1
06
Đọc hiểu
Số câu
2
1
1
04
Số điểm
2
1
1
04
Tổng đọc
Số câu
3
1
1
05
Số điểm
5
3
2
10
Viết
Viết chính tả
Số câu
1
01
Số điểm
3
2
1
06
BT chính tả và câu
Số câu
1
1
1
03
Số điểm
2
1
1
04
Tổng viết
Số câu
2
2
2
06
Số điểm
5
3
2
10
Lưu ý: Câu số tùy vào sự xắp đặt của mỗi trường trong mỗi đề
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA
TIẾNG VIỆT LỚP 1 CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc thành tiếng
Số câu
1 TL
1
Câu số
1
2
Đọc hiểu
Số câu
2
1
1
3
Câu số
3
Viết chính tả
Số câu
1 TL
1
Câu số
5
4
BT chính tả và câu
Số câu
1
1
1
3
Câu số
Tổng số câu
1
2
1
2
2
8
PHÒNG GD&ĐT VIỆT TRÌ
TRƯỜNG TH VÂN PHÚ 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1 (Đọc thành tiếng)
 Phiếu đọc 1 
 Đêm trăng khuyết
	Đêm nay là một đêm trăng khuyết. Vầng trăng trên cao như miếng bánh bị ai cắn mất một nửa. Nếu xoay ngang lại, thì giống như là chiếc thuyền đang trôi trên bầu trời. Những ngôi sao chơi trò trốn tìm sau những đám mây. Chúng nhấp nháy, lúc sáng lúc không, làm bé cứ tìm mãi.
Câu hỏi: Vầng trăng trên cao giống cái gì ?
PHÒNG GD&ĐT VIỆT TRÌ
TRƯỜNG TH VÂN PHÚ 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1 (Đọc thành tiếng)
 Phiếu đọc 2: 
Sông Hương
	Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau.
Câu hỏi: Bao trùm lên cả bức tranh là màu gì?
PHÒNG GD&ĐT VIỆT TRÌ
TRƯỜNG TH VÂN PHÚ 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1 (Nghe – viết)
 Mùa hoa sấu
Vào những ngày cuối xuân ,đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá. Những chiếc lá nghịch ngợm đậu lên đầu , lên vai ta rồi mới bay đi.
Giám thị đọc cho học sinh nghe viết
PHÒNG GD&ĐT VIỆT TRÌ
 TRƯỜNG TH VÂN PHÚ
 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 1 
(Đọc hiểu- Nghe - Viết)
Thời gian: 60 phút - Không kể thời gian giao đề.
Họ tên học sinh: Lớp: .
Điểm đọc hiểu Điểm viết
Bằng số: Bằng số:
Bằng chữ: . Bằng chữ:......
GT1: GT2 .
GK1: GK2.
I. Đọc thầm bài văn:
Thỏ con đi học
Mấy hôm nay , bố mẹ Thỏ bận trồng cà rốt . Thấy bố mẹ bận rộn , Thỏ con xin phép mẹ đi học một mình. Bố mẹ Thỏ đồng ý . Thỏ mẹ rặn :
- Con nhớ đi bên phải lề đường bên phải . Khi đi sang đường , con nhớ đi trên vạch sơn trắng dành cho người đi bộ nhé !
Thỏ con vui vẻ khoác ba lô đi học.Đi được một đoạn, thỏ con gặp chó con cũng đi học.Chó con ôm một quả bóng to. Chó con rủ Thỏ cùng lăn bóng đến trường.Thỏ con lắc đầu:
- Chúng mình đừng chơi bóng trên đường , rất nguy hiểm .
( Theo truyện kể cho bé)
II. Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 
Câu 1: Vì sao hôm nay thỏ con đi học một mình ?
A.Vì thỏ con thích đi học một mình
B.Vì thỏ con đã hẹn đi cùng chó con
C.Vì bố mẹ thỏ bận trồng cà rốt
Câu 2: Trước khi đi , thỏ mẹ dặn thỏ con điều gì ?
A.Thỏ con phải ăn đầy đủ
B. Thỏ con phải đi ở lề đường bên phải
C. Thỏ con phải đi học đúng giờ
Câu 3: Thỏ con đã làm gì khi chó con rủ lăn bóng đến trường?
A. Thỏ con gật đầu đồng ý
B. Thỏ con lắc đầu từ chối.
C. Thỏ con đuổi chó con đi.
Câu 4: Nối đúng:
Con nhớ 
Thỏ con vui vẻ 
khoác ba lô đi học
đi ở lề đường bên phải
II. Chính tả:
1. Nghe – viết:
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
2. Bài tập:
Bài 1: Điền l/n:
Mưa ơi đừng rơi .....ữa
Mẹ vẫn chưa về đâu
Chợ ......àng đường xa ...... ắm
Qua sông chẳng có cầu
	Bài 2: Nối đúng
Bố mẹ
Cô giáo 
là người mẹ thứ hai của em
rất yêu thương và luôn chăm sóc cho em
Bài 3: Em hãy chọn những từ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu
( cục tẩy , phấn , bút màu )
- Cô giáo dùng ...................để viết chữ lên bảng
 - Em dùng .................... để làm sạch những chỗ viết sai .
 - Em dùng ...................... để tập vẽ .
Bài 4: Viết 1-2 câu giới thiệu về trường học của em:
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
Lớp
Đọc
Viết
Thành tiếng
Hiểu
Chính tả
BT chính tả và câu
1
6 (Đọc, nghe - nói)
4
6
4
	Thời gian làm các bài kiểm tra (60 phút)
	Điểm KT ĐK môn TV là trung bình cộng của hai bài kiểm tra đọc, viết quy về thành điểm 10 và được làm tròn 0.5 thành 1.
I. Đọc hiểu: 25 phút
 Câu 1: Vì sao hôm nay thỏ con đi học một mình ?
 C.Vì bố mẹ thỏ bận trồng cà rốt
Câu 2: Trước khi đi , thỏ mẹ dặn thỏ con điều gì ?
	B. Thỏ con phải đi ở lề đường bên phải
Câu 3: Thỏ con đã làm gì khi chó con rủ lăn bóng đến trường?
 B. Thỏ con lắc đầu từ chối. 
Câu 4: Nối đúng:
Con nhớ
Thỏ con vui vẻ
khoác ba lô đi học.
đi ở lề đường bên phải
II. . Viết: 15 phút (Giám thị đọc cho học sinh viết một đoạn văn bản không phải là văn bản đã đọc ở lớp)
III. BT chính tả và câu: 
Chính tả:
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ viết thường; biết viết chữ hoa (tô chữ hoa);
- Đặt dấu thanh đúng vị trí;
- Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút);
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi, từ lỗi thư 6 mỗi lỗi trừ 0,5 điểm); 
- Trình bày đúng quy định. 
2. Bài tập:
Bài 1: Điền 
Bài 2: Nối đúng
Bố mẹ
Cô giáo 
Là người mẹ thứ hai của em
 Rất yêu thương và luôn chăm sóc cho em
Bài 3 (1 điểm): Em hãy chọn những từ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu
( cục tẩy , phấn , bút màu )
- Cô giáo dùng ...phấn................để viết chữ lên bảng
 - Em dùng .............cục tẩy....... để làm sạch những chỗ viết sai .
 - Em dùng ..........bút màu........ để tập vẽ .
Bài 4 (1 điểm): Học sinh viết được 1-2 câu về điều ngôi trường của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1_doc.doc