Trường: Tiểu học Cẩm Phô Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: 5/ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: Tiếng Việt 5 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên A.KIỂM TRA ĐỌC: ( 5 điểm) A.1. Đọc thành tiếng: ( 1 điểm) GV cho HS bốc thăm các đoạn đọc theo HD chấm. ( Sách Tiếng Việt 5 tập 1). (mỗi em đọc 1 phút) A.2. Đọc thầm bài văn sau và làm theo yêu cầu : (4 điểm) (Thời gian làm bài : 15 phút) Cảnh đông con Mẹ con bác Lê ở một căn nhà cuối phố, một căn nhà cũng lụp xụp như những căn nhà khác, có mỗi một chiếc giường nan đã gãy nát. Mùa rét thì rải ổ rơm đầy nhà, mẹ con cùng nằm ngủ trên đó. Từ sáng sớm tinh sương, mùa nực cũng như mùa rét, bác ta phải trở dậy đi làm mướn cho những người có ruộng trong làng. Những ngày có người mướn, tuy bác phải làm vất vả, nhưng chắc chắn buổi tối được mấy bát gạo và mấy đồng xu về nuôi lũ con đói đợi ở nhà. Đó là những ngày sung sướng. Nhưng đến mùa rét, khi các ruộng kia đã gặt rồi, cánh đồng chỉ còn trơ cuống rạ, bác Lê lo sợ vì không ai mướn làm việc gì nữa. Thế là cả nhà chịu đói. Mấy đứa nhỏ nhất khóc lả đi mà không có cái ăn. Dưới manh áo rách nát, thịt chúng nó thâm tím lại vì rét. Bác Lê ôm lấy con trong ổ rơm lấy cái hơi ấm của mình ấp ủ cho nó. Hai thằng con lớn thì từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc hay đi mót những bông lúa còn sót lại trong khe ruộng. Thật là sung sướng, nếu chúng đem về được một lượm, trong những ngày may mắn. Vội vàng bác Lê đẩy con ra lấy bó lúa để dưới chân vò nát, vét hột thóc, giã lấy gạo. Rồi một bữa cơm lúc buổi tối giá rét, mẹ con xúm quanh nồi, trong khi bên ngoài gió lạnh rít qua mái tranh. THẠCH LAM – Trích ( Nhà mẹ Lê ) Hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây : Câu 1: Chi tiết nói lên cảnh cơ cực, nghèo đói của gia đình bác Lê là: a. Ăn đói, mặc rách. b. Nhà cửa lụp xụp. c. Từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc. d. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 2: Nguồn sống của gia đình bác Lê thu nhập từ: a. Ruộng của nhà bác Lê. b. Đi làm mướn. c. Đồng lương của bác Lê. d. Đi xin ăn. Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến gia đình Bác Lê nghèo đói: a. Bác Lê lười lao động. b. Các con bác Lê bị tàn tật, ốm đau. c. Bị thiên tai, mất mùa. d. Gia đình không có ruộng, đông con. Câu 4: Vào mùa trở rét thì gia đình bác Lê ngủ trên : a. Chiếc giường cũ nát b. Chiếc nệm mới. c. Ổ rơm d. Cả 3 ý trên đều đúng Câu 5: Trong câu “bác Lê lo sợ vì không ai mướn làm việc gì nữa” quan hệ từ là: a. Vì b. Gì c. Làm d. Không Câu 6: Từ trái nghĩa với cực khổ là: a. Sung sướng b. Siêng năng. c. Lười biếng. d. Cực khổ Câu 7. Tìm quan hệ từ (và, mà, nhưng, thì) thích hợp và điền vào chỗ chấm trong câu sau: “Học quả là khó khăn ........... gian khổ” Câu 8. Em hãy đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ (tuy, nhưng) : ......................................................................................................................................................................................................................................................................................... B / KIỂM TRA VIẾT( 5 điểm) B.1. Chính tả ( 2 điểm) Học sinh nghe – viết bài Một chuyên gia máy xúc ( Khoảng 15 phút) A B.2:Tập làm văn (3 điểm): Đề bài: Tả một người thân (ông, bà, cha ,mẹ, anh) của em. (Khoảng 30 phút). A A A A A A A ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 HỌC KÌ I: 2016 – 2017 TT ĐÁP ÁN ĐIỂM Đọc thành tiếng A.1 1 điểm Đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. 1 điểm Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ 0,75 điểm Đọc sai từ 5 đến 7 tiếng . Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 đến 5 chỗ 0,5 điểm Đọc sai từ 8 tiếng trở lên. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 6 chỗ trở lên 0,25 điểm Đọc hiểu A.2 4 điểm - Khoanh đúng mỗi câu 0,5đ. CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN d b d c a a Câu 7(0,5 đ) Tìm quan hệ từ (và, mà, nhưng, thì) thích hợp và điền vào chỗ chấm trong câu sau: “Học quả là khó khăn và gian khổ” - Học sinh chọn đúng từ điền vào chỗ chấm đạt 0,5 điểm. Câu 8(0,5 đ) Em hãy đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ (tuy, nhưng) - Học sinh đặt câu đúng theo yêu cầu đạt 0,5 điểm. Ví dụ: Tuy nhà nghèo nhưng bạn Lan vẫn học giỏi. 4 điểm Chính tả B.1 2 điểm Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp 2 điểm Sai 5 lỗi ( phụ âm đầu, vần , thanh...) . chữ chưa đẹp 1,5 điểm Sai 7 lỗi ( phụ âm đầu, vần , thanh...) , trình bày bẩn ,chữ chưa đẹp 1 điểm Sai 8 lỗi trở lên ( phụ âm đầu, vần , thanh...), trình bày bẩn, chữ chưa đẹp 0,5 điểm Tập làm văn B.2 3 điểm -Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. - Bài viết biết sử dụng các từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm làm nổi bật được ngoại hình, tính tình, hoạt động người được tả - Thể hiện được tình cảm với người mình tả. -Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. 3 điểm -Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên. -Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. 2,5 điểm -Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 10 câu trở lên. 2 điểm -Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học. 1,5 điểm - Viết được mỗi phần bài văn tả người. 0.75 điểm I. PHẦN VIẾT: 1. Chính tả: - Hs nghe viết bài “Một chuyên gia máy xúc”, Sách Tiếng Việt 5 Tập 1 Trang 45. - Gv đọc cho học sinh viết đoạn sau: Một chuyên gia máy xúc Qua khung cửa kính buồng máy, tôi nhìn thấy một người ngoại quốc cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng. Tôi đã từng gặp nhiều người ngoại quốc đến tham quan công trường. Nhưng người ngoại quốc này có một vẻ gì nổi bật lên khác hẳn các khách tham quan khác. Bộ áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khỏe, khuôn mặt to chất phác..., tất cả gợi lên ngay từ phút đầu những nét giản dị thân mật. Theo Hồng Thủy Đọc thành tiếng một đoạn trong các bài sau: 1. Thư gửi các học sinh (trang 4,5) 2. Nghìn năm văn hiến (trang 15) 3. Lòng dân (trang 24, 25) 4. Một chuyên gia máy xúc (Trang 45) 5. Những người bạn tốt (Trang 64, 65) 6. Cái gì quý nhất (Trang 85, 86) HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN : ĐỌC THẦM LỚP 5 NĂM HỌC : 2016 - 2017 I. PHẦN ĐỌC : 1. Đọc thầm : - Khoanh đúng mỗi câu 0,5đ. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐÁP ÁN d b d c c a a b Câu 9. Tìm quan hệ từ (và, mà, nhưng, thì) thích hợp và điền vào chỗ chấm trong câu sau: “Học quả là khó khăn và gian khổ” - Học sinh chọn đúng từ điền vào chỗ chấm đạt 0,5 điểm. Câu 10. Em hãy đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ (tuy, nhưng) : - Học sinh đặt câu đúng theo yêu cầu đạt 0,5 điểm. Ví dụ: Tuy nhà nghèo nhưng bạn Lan vẫn học giỏi. 2. Đọc thành tiếng: Bài đọc thành tiếng : (5điểm) - Học sinh đọc trôi chảy, lưu loát, trả lời đúng câu hỏi, đảm bảo tốc độ đọc được (4điểm). + Tuỳ theo mức độ sai của học sinh mà giáo viên cho các mức điểm khác nhau như : 4; 3.5-3; 2.5-2; 1.5-1. - Đọc thuộc lòng một bài thơ. (1đ) Đọc thành tiếng một đoạn trong các bài sau: 1. Thư gửi các học sinh (trang 4,5) 2. Nghìn năm văn hiến (trang 15) 3. Lòng dân (trang 24, 25) 4. Một chuyên gia máy xúc (Trang 45) 5. Những người bạn tốt (Trang 64, 65) 6. Cái gì quý nhất (Trang 85, 86) II. PHẦN VIẾT: 1. Chính tả: (5 điểm) (20phút) a) Gv đọc cho học sinh viết bài “Một chuyên gia máy xúc” giấy 5 dòng li. Một chuyên gia máy xúc Qua khung cửa kính buồng máy, tôi nhìn thấy một người ngoại quốc cao lớn, mài tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng. Tôi đã từng gặp nhiều người ngoại quốc đến tham quan công trường. Nhưng người ngoại quốc này có một vẻ gì nổi bật lên khác hẳn các khách tham quan khác. Bộ áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khỏe, khuôn mặt to chất phác..., tất cả gợi lên ngay từ phút đầu những nét giản dị thân mật. Theo Hồng Thủy b) Đánh giá cho điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức, chữ viết tương đối đều nét, sạch sẽ (5 điểm) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, sai chữ thường, chữ hoa..) cứ mỗi lỗi trừ 0,5 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, trình bày chưa đẹp, dơ bẩn.. trừ 1 điểm cho toàn bài viết. 2. Tập làm văn (5điểm) - Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. + Đúng cấu tạo bài văn tả người (1đ) Mở bài : (1điểm) + Giới thiệu được người cần tả đó là ai , có quan hệ với em như thế nào ? Thân bài : (2điểm) - Tả được ngoại hình : (1điểm) + Vóc dáng, tuổi, nêu được đặc điểm nổi bật của người định tả như mắt, mũi, miệng, nước da, mái tóc, - Tả hoạt động : (1điểm) + Nêu được tính tình của người được tả : cách ăn mặc, cách đối xử với mọi người xung quanh và những người thân trong gia đình. + Dáng đi, giọng nói của người tả. - Kết bài : (1điểm) + Nêu được cảm nghĩ của mình về người định tả. III. CÁC CÂU NHẬN XÉT CÓ THỂ ĐỐI VỚI HỌC SINH VÀ BIỆN PHÁP HỖ TRỢ NẾU CÓ: 1. Phần đọc. - Em đọc bài tốt, ngắt nghỉ hơi hợp lí. - Em đọc bài tốt, thể hiện diễn cảm được bài văn. - Em đọc lưu loát, to rõ tuy nhiên em cần phát âm cho đúng những tiếng có âm đầu là r, tr. - Em đọc bài còn chậm, cần luyện đọc thêm ở nhà. - Em đọc to rõ tuy nhiên em em cần ngắt nghỉ hơi cho hợp lí. 2. Phần viết: - Em viết đúng, đẹp bài chính tả. - Em viết đúng bài chính tả, tuy nhiên em cần trình bày cho sạch đẹp. - Bài viết không mắc quá 5 lỗi, em cần luyện viết thêm những từ đã viết sai. - Bài viết của em mắc hơn 5 lỗi, em cần về luyện viết thêm ở nhà. - Bài văn làm tốt, em cần phát huy. - Bài viết thể hiện rõ cấu tạo bài văn, tuy nhiên em còn sử dụng từ lặp lại nhiều lần. - Bài làm cần sử dụng thêm từ đồng nghĩa. - Bài viết còn sử dụng nhiều tử địa phương. - Bài viết chưa rõ 3 phần, em cần xem lại cấu tạo bài văn. - Em cần sử dụng hình ảnh so sánh vào bài làm của mình. II. PHẦN ĐỌC Đọc to Đọc thành tiếng một đoạn trong các bài sau: Những người bạn tốt (Trang 64, 65) Cái gì quý nhất (Trang 85, 86) Thư gửi các học sinh (trang 4,5) Nghìn năm văn hiến (trang 15) Lòng dân (trang 24, 25) Một chuyên gia máy xúc (Trang 45)
Tài liệu đính kèm: