TRƯỜNG TIỂU HỌC KẾT ĐOÀN HỌ TÊN : ..................................................................... HỌC SINH LỚP :........................................................ KTĐK – GIỮA KÌ II - NH : 2018 – 2019 MÔN TOÁN – LỚP 5 Thời gian : 40 phút GIÁM THỊ GIÁM THỊ SỐ THỨ TỰ ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO GIÁM KHẢO SỐ THỨ TỰ Bài làm võ 25% cờ 15% bóng đá 50% bơi Bài 1. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng nhất (1 điểm) Biểu đồ bên cho biết sở thích các môn thể thao của 180 học sinh khối lớp 5, trường Kết Đoàn. Vậy: 1/ Số học sinh thích môn bơi chiếm: a. 5 % b. 10 % c. 15 % d. 20 % 2/ Số học sinh thích môn võ là: a.25 học sinh b.40 học sinh c.45 học sinh d.90 học sinh Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm) c 1,05 dm3 > 1500 cm3 c 1 ngày 6 giờ = 1,15 ngày Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm) 2 giờ 45 phút = ........................ giờ 3m3 2dm3 = ........................ m3 Bài 4 : Đặt tính rồi tính: (2 điểm) 63,78 + 45 112 – 87,59 32,9 x 7,5 47,7 : 4,5 Bài 5. a) Tính giá trị biểu thức: (1điểm) b)Tìm y: (1điểm) 3,64 × 17,5 – 3,64 × 7,5 y : 6,4 = 15,6 - 5,9 Bài 6. Một cái thùng giấy hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,6m; rộng 0,5m và cao 0,3m đựng đầy các bánh xà phòng hình lập phương có cạnh 0,5dm. Hỏi thùng đó chứa được bao nhiêu viên xà phòng? Giải Bài 7. Bạn Tiên dùng một tờ giấy màu hình chữ nhật để cắt thành 3 hình tròn bằng nhau, biết mỗi hình tròn có chu vi 15,7 cm ( như hình bên). Em hãy tính giúp Tiên xem diện tích tờ giấy màu đó là bao nhiêu xen-ti-mét nhé! (1 điểm) Giải Trường Tiểu học Kết Đoàn ––– ––– HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2018-2019) MÔN TOÁN – LỚP 5 Bài 1. đúng mỗi câu được 0,5đ 1.b 2.c Bài 2.Học sinh điền đúng mỗi ô được 0,5đ [S ] [Đ] Bài 3. Điền đúng mỗi bài được 0,5đ 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ 3m3 2dm3 = 3,002 m3 Bài 4. Thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5đ 63,78 + 45 = 108,78 112 – 87,59 = 24,41 32,9 x 7,5 = 246,75 47,7 : 4,5 = 10,6 Bài 5. Thực hiện đúng mỗi câu được 1đ 3,64 × 17,5 – 3,64 × 7,5 y : 6,4 = 15,6 - 5,9 = 3,64 x (17,5 – 7,5) (0,5đ) y : 6,4 = 9,7 (0,5đ) = 3,64 x 10 y = 9,7 x 6,4 = 36,4 (0,5đ) y = 62,08 (0,5đ) Bài 6. Thể tích thùng giấy : 0,6 x 0,5 x 0,3 = 0,09 (m3) (0,5đ) Đổi ra: 0,09 (m3) = 90 (dm3) (0,5đ) Thể tích bánh xà phòng : 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125 (dm3) (0,5đ) Số xà phòng trong thùng : 90 : 0,125 = 720 (xà phòng) (0,5đ) Đáp số : 720 (xà phòng) Bài 7. Đường kính hình tròn (hay chiều rộng hình chữ nhật): 15,7 : 3,14 = 5 (cm) (0,5đ) Chiều dài hình chữ nhật : 5 x 3 = 15 (cm) Diện tích hình chữ nhật : 15 x 5 = 75 (cm2) (0,5đ) Đáp số : 75 cm2 – HS có thể giải bằng các cách khác nhau, nếu hợp lí vẫn cho điểm
Tài liệu đính kèm: