Kiểm tra cuối học kì II năm học 2014 – 2015 môn : Tiếng Việt - Lớp 5 thời gian làm bài 90 phút

doc 10 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối học kì II năm học 2014 – 2015 môn : Tiếng Việt - Lớp 5 thời gian làm bài 90 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra cuối học kì II năm học 2014 – 2015 môn : Tiếng Việt - Lớp 5 thời gian làm bài 90 phút
Họ và tên : .KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 – 2015
Lớp : Trường.. MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 5
 Thời gian làm bài 90 phút 
Điểm
Đọc:.
Viết:..
Chung:
Giám khảo 1
Giám khảo 2.
Nhận xét
.
I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm (Thời gian 10 phút)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)- Giáo viên cho học sinh gắp phiếu chọn bài đọc và câu hỏi nội dung của đoạn đó theo quy định.
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) 
Vai diễn cuối cùng
 Có một diễn viên già đã về hưu và sống độc thân. Mùa hè năm ấy, ông về một làng quê vắng vẻ vùng núi, sống với gia đình người em của ông là một giáo viên trường làng.
 Mỗi buổi chiều, ông thường ra chơi nơi bãi cỏ vắng lặng ngoài thung lũng. Ở đây, chiều nào ông cũng thấy một chú bé ra ngồi đợi đoàn tàu chạy qua. Khi tàu đến, chú bé vụt đứng dậy, háo hức đưa tay ra vẫy vẫy, chỉ mong có một hành khách nào đó vẫy lại. Nhưng hành khách mệt mỏi vì ngồi suốt một ngày đường, chẳng ai để ý vẫy lại chú bé không quen biết ấy.
 Hôm sau, rồi hôm sau nữa, hôm nào ông già cũng nhìn thấy chú bé ra vẫy và vẫn không thấy một hành khách nào vẫy lại. . Nhìn nét mặt thất vọng của cậu bé, tim người diễn viên già như thắt lại.
 Hôm sau, người diễn viên già ấy giở chiếc va li hóa trang của ông ra. Ông dán lên mép bộ râu giả, đeo kính, mặc một chiếc áo véc – tông cũ, rồi chống gậy ra đi. Ông đi nhờ một chuyến xe ngựa và đi lên tàu, đi ngược lên ga trên. Ngồi sát cửa sổ toa tàu, ông thầm nghĩ : « Đây là vai kịch cuối cùng của mình, một vai phụ như nhiều lần nhà hát đã phân vai cho mình- một hành khách giữa bao hành khách đi tàu »
 Qua cái thung lũng có chú bé đang đứng vẫy tay, người diễn viên già nhoài người ra, cười, đưa tay vẫy lại chú bé. Ông thấy chú bé mừng cuống quýt, nhảy cẫng lên, đưa cả hai tay vẫy mãi.
 Con tàu xa dần, người diễn viên già trào nước mắt. Ông thấy cảm động hơn bất cứ một đêm huy hoàng nào ở nhà hát. Đây là vai diễn cuối cùng của ông. Tuy chỉ là một vai phụ, một vai không có lời, một vai không đáng kể nhưng ông đã làm cho một chú bé vui sướng, ông đã đáp lại tâm hồn chú bé và chú bé sẽ không mất lòng tin ở cuộc đời. 
 ( Theo Truyện khuyết danh) 
Dựa vào nội dung bài đọc “Vai diễn cuối cùng”, em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
1. Câu chuyện kể về hành động và ý nghĩ của nhân vật nào ?
 a. Người diễn viên già và gia đình người em.
 b. Người diễn viên già và cậu bé.
 c. Người diễn viên già, cậu bé và người khách đi tàu.
2 Một buổi chiều khi ra chơi nơi bãi cỏ vắng lặng ngoài thung lũng, chuyện gì đã làm ông lão quan tâm ?
 a. Chiều nào cũng có một đoàn tàu chạy qua.
 b. Chiều nào cũng có một cậu bé ra xem đoàn tàu.
 c. Chiều nào cũng có một cậu bé đợi đoàn tàu đến và vẫy tay, mong có người vẫy lại.
3. Vì sao không có một hành khách nào giơ tay vẫy lại cậu bé ?
 a. Vì mọi người mệt mỏi
 b. Vì mọi người không quen biết cậu bé.
 c. Vì mọi người không để ý đến hành động của cậu bé.
 d. Tất cả những ý trên.
4. Vì sao người diễn viên già quyết định đóng vai một hành khách?
a. Vì ông thương chú bé, muốn làm chú bé vui và không mất lòng tin ở cuộc đời.
b. Vì ông nhớ nghề diễn viên.
c. Vì ông thích đi tàu.
5. Vì sao người diễn viên già lại cảm động trào nước mắt?
 a. Vì ông đem lại hạnh phúc cho cậu bé.
	b. Vì ông thấy cậu bé hạnh phúc.
	c. Vì ông nhớ đến những đêm biểu diễn huy hoàng ở nhà hát.
6. “ Mỗi buỗi chiều, ông thường ra chơi nơi bãi cỏ vắng lặng ngoài thung lũng. Ở đây, chiều nào ông cũng thấy một chú bé ra ngồi đợi đoàn tàu chạy qua ». Hai câu trên liên đã được liên kết với nhau bằng cách nào ?
a. Lặp từ ngữ.
b. Thay thế từ ngữ.
c. Cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ.
II/ KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm)
Chính tả: Nghe -viết: ( 5 điểm)
Nghe - viết bài : Tà áo dài Việt Nam (TV 5 – Tập 2 trang 122)
Viết đầu bài và đoạn: “Từ đầu thế kỉ XI X.......hai thân vải”.
2. Tập làm văn ( 5 điểm)
	Đề bài: Em đã được lớn lên trong sự chăm sóc của rất nhiều người. Hãy tả lại một người mà em yêu quý nhất.
Bµi lµm
Họ và tên :  KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 – 2015
 Lớp : Trường.. MÔN : TOÁN - LỚP 5
 Thời gian làm bài 40 phút 
Điểm
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Nhận xét
.
§Ò bµi
 Họ và tên : .
Lớp : .
, ngày . tháng 5 năm 2015
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN : TOÁN - LỚP 5
Thời gian làm bài 40 phút
 Giám thị : 
 Điểm
Nhận xét của giáo viên
Giám khảo
Họ và tên :  KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 
 Lớp : Trường.. MÔN : TOÁN - LỚP 5
 Thời gian làm bài 40 phút 
Điểm
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Nhận xét
.
§Ò bµi
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm )
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm để 2m3 = dm3
a. 20	b. 200	c. 2000	d. 20000
2/ Thể tích của một bục gỗ hình lập phương có cạnh 5dm là
a. 125	b. 125dm	c. 125dm2 	d. 125dm3
3/ Số thích hợp điền vào chỗ chấm để được 0,075kg = ......g là:
7,5	b. 0,75	c. 75	d. 750
II/ PHẦN TỰ LUẬN :
Bài 1 :( 2 điểm) Tính giá trị biểu thức:
 a) (2356 - 1662,1): 27 - 9,89 b). 4958 : (2,03 + 1,67) +49,7
 ..................................................... ......................................................
 .................................................... .......................................................
 .................................................... .......................................................
 ................................................... .......................................................
Bài 2 : ( 1 điểm) Tìm x :
x 4,2 = 3,78 x 6
.................................................
 ................................................
..................................................	
Bài 3 :( 2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 180m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính số thóc thu được trên thửa ruộng đó biết rằng cứ 100 m2 thì thu được 50 kg thóc.. 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4 : ( 1 điểm) Một người đi xe máy trong 3 giờ với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường người đó đi được.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: Tính nhanh. : ( 1 điểm)
	456,32 26 + 94456,32 + 456,3218 + 456,327 4 + 6 456,32
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .....................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Giáo viên cho học sinh gắp phiếu chọn bài đọc và câu hỏi nội dung của đoạn đó rồi cho điểm theo quy định.
líp 5 (4®iÓm)
(1®) Sai 2 - 4 : 0,5® ; sai qu¸ 5 tiÕng : 0®
(1®) Giäng ®äc bíc ®Çu cã biÓu c¶m. Ng¾t nghØ ®óng dÊu c©u, côm tõ râ nghÜa. Sai 2-3 dÊu c©u 0,5® ; tõ 4 dÊu c©u : 0®
(1®) Qu¸ 1-2 phót : 0,5®. Qu¸ 2 phót : 0®
(1®) Tr¶ lêi cha ®Çy ®ñ hoÆc hiÓu c©u hái nhng diÔn ®¹t cha râ rµng : 0,5® ; kh«ng tr¶ lêi ®îc : 0®
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) 
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
b
c
d
a
a
c
KIỂM TRA VIẾT 
I. Chính tả: (5điểm)
- Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,5 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn ... bị trừ 1 điểm toàn bài.
Chú ý : Nhiều lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lỗi
II- Tập làm văn (5đ) 
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
+ Viết được bài văn tả người đủ 3 phần theo yêu cầu đã học ; độ dài khoảng 15 - 20 câu.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TOÁN - LỚP 5
 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM :( 3 điểm)
 Khoanh dúng mỗi câu được 0,25 điểm
 Câu 1 : c
 Câu 2 : d
 Câu 3 : c.
 II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
 Bài 1: ( 2 điểm)
 Tính đúng mỗi biểu thức cho 1 điểm. Tùy theo mức độ làm để trừ điểm cho phù hợp.
 a) (2356 - 1662,1): 27 - 9,89 b). 4958 : (2,03 + 1,67) +49,7
 = 693,9 : 27 - 9,89	= 4958 : 3,7 + 49,7
 = 25,7 - 9,89	= 1340 + 49,7
 = 15,81 = 1389,7
Bài 2: ( 2 điểm )
 X x 4,2 = 3,78 x 6 
X x 4,2 = 22,68 
X = 22,68 : 4,2 
X = 5,4 
Bài 3 : ( 2 điểm ) Bài giải
 Chiều rộng thửa ruộng là: 180 = 135 ( m)
 Diện tích thửa ruộng là: 135 180 = 24300 (m2
 Số thóc thu được trên thửa ruộng là: 24300 : 100 50 = 12150 ( kg)
 Đáp số 12150 kg thóc
 Bài 4: (1 điểm)
 Quãng đường người đó đã đi được trong 3 giờ là: 
 42,5 3 = 127,5 ( km)
 Đáp số 127,5 km
 Bài 5: Tính nhanh:
 456,32 26 + 94456,32 + 456,3218 + 456,327 4 + 6 456,32
 = 456,32 12 + 36	 456,32 + 456,32 18 + 456,32 28 + 6 456,32
 = 456,32 ( 12 + 36 + 18 + 28 + 6 )
 = 456,32 100
 = 45632
Bài này dành cho HS khá giỏi nên HS phải tính đúng theo cách trên hoặc tương tự mới được điểm. Nếu tính từng tích rồi cộng lại thì không cho điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_Toan_TV_lop_5_cuoi_HKII.doc