Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2018-2019

doc 4 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 530Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2018-2019
Họ và tên :..
Lớp: 4..
Trường Tiểu học và THCS Mai Động
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2018 - 2019
 MƠN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 4
Thời gian: 90phút(khơng kể thời gian phát đề)
	Điểm
Đọc :.
Viết:.
Điểm TB:..
Nhận xét của giáo viên
...
...
...
I. KIỂM TRA ĐỌC(10 điểm)
 1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng các đoạn sau và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu (phù hợp vơi nội dung đoạn vừa đọc):
+ Bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" ( Tài liệu học 1A.Trang 4 )
 Đọc từ đầuđến ăn thịt em
 Trả lời câu hỏi: Chị Nhà Trị được miêu tả như thế nào?
+ Bài "Truyện cổ nước mình" ( Tài liệu học 1A.Trang 27 )
 Đọc từ đầuđến đa tình, đa mang.
 Trả lời câu hỏi: Câu thơ nào cho biết vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
+ Bài "Thư thăm bạn" ( Tài liệu học 1A.Trang 38 )
 Đọc từ đầuđến như mình.
 Trả lời câu hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy bạn Lương rất thơng cảm với bạn Hồng ?
+ Bài "Một người chính trực" ( Tài liệu học 1A.Trang 57 )
 Đọc từ đầuđến thăm Tơ Hiến Thành được.
 Trả lời câu hỏi: Sự chính trực của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào trong việc lập ngơi vua?
Điểm đọc thành tiếng:..
Nhận xét: .
..
 2. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) (30 phút)
Chiều ngoại ơ
 Chiều hè ở ngoại ơ thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi những tia nắng cuối cùng nhạt dần cũng là khi giĩ bắt đầu lộng lên. Khơng khí dịu lại rất nhanh và chỉ một lát, ngoại ơ đã chìm vào nắng chiều.
 Những buổi chiều hè êm dịu, tơi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đĩn bước chân người. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong giĩ. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mơng và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con chim sơn ca cất tiếng hĩt tự do, thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình cĩ một đơi cánh. Trải khắp cánh đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là giĩ đưa thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều hè vùng ngoại ơ thật đáng yêu.
 Nhưng cĩ lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ơ là được thả diều cùng lũ bạn. Khoảng khơng gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lịng tơi lâng lâng, tơi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh. 
 Theo NGUYỄN THỤY KHA 
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và làm các bài tập dưới đây:
Câu 1: Cảnh buổi chiều hè ở ngoại ơ như thế nào? (M1-0,5đ)
A. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ơ rất đẹp, hấp dẫn.
B. Cảnh buổi chiều hè ở vùng ngoại ơ thật mát mẻ và cũng thật yên tĩnh.
C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ơ rất ồn ào, náo nhiệt. 
D. Cảnh buổi chiếu ở ngoại ơ thật buồn tẻ.
Câu 2: Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống? (M1-0,5đ)
A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đĩn bước chân người.
B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống.	
C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh.
D. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn.
Câu 3: Vào những buổi chiều hè, tác giả thường cùng bạn bè của mình làm gì?
 (M2-0,5đ)
đọc sách. 
 B. đi dạo. 
 C. gặt lúa. 
 D. Hái rau muống
Câu 4. Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè ở vùng ngoại ơ? (M2-0,5đ)
A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình. B. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn.
C. Được hít thở bầu khơng khí trong lành. D. Được chơi những trị chơi yêu thích.
Câu 5. Tác giả muốn gửi gắm điều gì vào những cánh diều? (M3-1,0đ)
.
.
Câu 6. Nếu là nhân vật tơi trong câu chuyện trên thì em thích nhất điều gì của buổi chiều ngoại ơ? Vì sao? (M4-1đ)
.
.
.
Câu 7. Từ cùng nghĩa với từ“ bao la” là: (M1-1,0đ)
A. Bát ngát
 B. Cao vút 
 C. Thăm thẳm
 D. Mát mẻ
Câu 8. Câu " Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng." thuộc kiểu câu nào?: (M2-0,5đ)
A. Câu cầu khiến B. Câu kể Ai làm gì?
C. Câu kể Ai là gì? D. Câu kể Ai thế nào?
Câu 9. Đặt một câu theo kiểu Ai là gì? để giới thiệu về một bạn trong lớp em: (M3-1,0đ)
...................................................................................................................................................
Câu 10 : Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn sau :(M2-0,5đ)
	Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :
	_ Cháu con ai ?
	_ Thưa ông, cháu là con ông Thư . 
A.Dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật . 
B.Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê .
C.Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu .
D.Cả ba câu trên đều đúng.
B.KIỂM TRA VIẾT
I. CHÍNH TẢ (nghe -viết): (Thời gian viết: 15 phút)
Giáo viên đọc cho HS nghe - viết đầu bài và đoạn từ: “Hơm sau chúng tơi, đến hết” trong bài Đường đi Sa Pa (TV4-trang 4, tập 2B).
II. TẬP LÀM VĂN: (Thời gian làm bài: 30 phút)
Đề bài : Tả một loại cây(cây ăn quả, cây hoa, cây bĩng mát..) mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM
 MƠN: TIẾNG VIỆT LỚP 4
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nĩi (KT từng cá nhân): (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu: (7 điểm)
Câu 1: B (M1-1,0 điểm)
Câu 2: C (M1-0,5 điểm)
Câu 3: B (M2-0,5 điểm)
Câu 4: B (M2-0,5 điểm)
Câu 5: (M3-1,0 điểm) Tác giả muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh.
Câu 6: (M4-0,5 điểm) Em sẽ thích cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt...
Câu 7: A (M1-1,0 điểm) 
Câu 8: D (M2-0,5 điểm)
Câu 9: (M2-1,0 điểm) HS đặt câu theo kiểu câu Ai là gì?
Câu 10: A (M3-0,5 điểm)
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Kiểm tra viết chính tả: (2 điểm)
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: (2 điểm).
- Mắc từ 02 lỗi trở lên (âm đầu, vần, tiếng, khơng viết hoa đúng quy định, thiếu hoặc thừa chữ) trừ 0,5 điểm, mắc từ 6 lỗi trở lên trừ 01 điểm.
- Viết chữ khơng rõ ràng, khơng đảm bảo độ cao, khoảng cách, đặt dấu thanh khơng đúng vị trí, trình bày bẩntrừ 1 điểm tồn bài.
2. Kiểm tra viết bài: (8 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_khoi_4_nam.doc