Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II năm học : 2009 - 2010 môn: Toán thời gian : 60 phút (không kể phát đề)

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II năm học : 2009 - 2010 môn: Toán thời gian : 60 phút (không kể phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II năm học : 2009 - 2010 môn: Toán thời gian : 60 phút (không kể phát đề)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
Năm học :2009-2010
MÔN: TOÁN
Thời gian : 60 phút (không kể phát đề)
	I.TRẮC NGHIỆM: (4 điểm).
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm )
	a/ Phân số có tử số là, mẫu số là..( 0,5 điểm )
	b/ Trong phân số , 3 là, 10 là.( 0,5 điểm )
 Câu 2: (2 điểm )
Em hãy khoanh vào chữ cái ( A,B,C,D ) đặt trước ý trả lời đúng nhất:
	b) 
A. 4	A. 5
B. 3	B. 36
C. 6	C. 20
D. 2	D. 9
c) Phân số nào bé hơn 1? 	d) Trong các phân số sau phân số nào là phân số tối giản?
	A. 	C. 	 A. 	B. 
B. 	 D. 	 C. 	D. 
Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S ( 1 điểm )	
	a) 	 (0,5 điểm )	b) ( 0,5 điểm )
	II . TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 4: Tính (2 điểm) 
 a) = ..............	b) ...
c)..	d) 5- ..
Câu 5: ( 2 điểm)
 Một người đi xe đạp giờ đầu chạy được quãng đường, giờ thứ hai chạy được quãng đường. Hỏi sau hai giờ người đó đi được bao nhiêu phần quãng đường?
Câu 6: (2 điểm) : Một hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
ĐÁP ÁN
I.TRÁC NGHIỆM : ( 4 điểm )
Câu 1: a/ Tử số là 9 , mẫu số là 4.	b/ 3 là tử số, 10 là mẫu số, 
 Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Câu
2a
2b
2c
2d
3a/b
Ý đúng
D
C
C
B
a/ S ; b/ Đ
II. TỰ LUẬN:
Câu 4: (2 điểm) Tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm.
 a) 	b) 
 c) 	d) 5- 
Câu 5: (2 điểm)
 Tóm tắt hợp lý: (0,5 điểm )
Bài giải
 Sau hai giờ người đó đi được là : ( 0,25 điểm )
 (quãng đường) ( 1 điểm )
Đ áp số : (0,25 điểm )
Câu 3: (2 điểm)
 - tóm tắt hợp lí 0,5 điểm.Trình bày đúng lời giải,kết quả đúng,đáp số đúng được 1,5 điểm
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là: ( 0,25 điểm)
=(m2 ) ( 1 điểm )
Đáp số : m2 ( 0,25 điểm)
.
 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
Năm học :2009-2010
MÔN: TIẾNG VIỆT
Thời gian phần viết : 60 phút (không kể phát đề)
I.PHẦN ĐỌC:
 1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
	Học sinh bốc thăm chọn 1 trong 3 bài và trả lời 1 câu hỏi có liên quan đến đoạn đọc.
Sầu riêng – trang 34
Hoa học trò – trang 43
Đoàn thuyền đánh cá – trang 59
2. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) 
BÀI : Sầu Riêng
	Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời các câu hỏi sau :
BÀI TẬP :
Em hãy khoanh vào chữ cái ( A,B,C,D ) đặt trước ý trả lời đúng nhất:
Câu 1: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? 
Miền Bắc	
B. Miền Nam
C. Miền Trung.	
Câu 2: Hoa sầu riêng có những nét đặc sắc nào ?
	A. Hoa đậu từng chùm màu trắng ngà.	
B. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
C. Cả hai ý trên đều đúng
Câu 3: Quả sầu riêng có những nét đặc sắc nào ?
	A. Trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến.	B. Mùi thơm đậm bay rất xa lâu tan trong không khí.
	C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4: Trong câu “ hoa sầu riêng trổ vào cuối năm” bộ phận nào là chủ ngữ?
	A. Hoa	
B. Hoa sầu riêng
	C. Sầu riêng
Câu 5: Câu văn nào thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?
 Sầu riêng là loại trái quý của Miền Nam.	
 Hương toả ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.
 Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 6: Trong câu“ gió đưa hương thơm ngát như hương cau”,bộ phận nào là vị ngữ?
	A. Đưa hương thơm ngát như hương cau.
	B. Hương thơm ngát như hương cau.
	C. Ngát như hương cau.
Câu 7: Câu “ Tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này” là: 
Câu kể ai làm gì?
Câu kể ai thế nào?
Câu 8: Câu nào là câu kể ai thế nào?.
Mỗi cuống hoa ra một trái.
Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi.
Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà.
II.PHẦN VIẾT:
Chính tả: Họa sĩ Tô Ngọc Vân
	(Viết cả bài )
2.Tập làm văn: 
	Tả một cây hoa hoặc cây ăn quả mà em thích.
ĐÁP ÁN
I PHẦN ĐỌC:
1.Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
(ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 1 điểm.
( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm).
- Trả lời đúng ý câu hỏi do Gv nêu : 1 điểm.
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ rang : 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm)
Đọc thầm và làm bài tập:
 Trả lời đúng các câu từ 1-6 mỗi câu được 0,5 điểm; câu 7,8 mỗi câu được 1 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Ý đúng
B
C
C
B
C
A
A
B
II. PHẦN VIẾT:
1. Chính tả:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trính bày đúng đoạn văn: 5 điểm
- Viết sai âm đầu hoặc vần mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
- Sai các dấu thanh, không viết hoa đúng quy định mỗi lỗi trừ 0, 25 điểm.
Các lỗi sai giống nhau trừ một lần điểm.
2. Tập làm văn:
Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm.
Bài làm phải đủ 3 phần:
Mở bài : ( 0,75 điểm)
Giới thiệu cây cối được miêu tả ( theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp).
Thân bài : (3,5 điểm) 
Miêu tả cây cối theo trình tự: 
- Tả bao quát : Ccây cối được miêu tả.
- Tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật :( tả chi tiết )
Kết bài : ( 0,75 điểm)
Nêu được tình cảm của mình đối với Cây cối được tả.
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5-4-3,5-3,2,5-2,1,5-1,0,5.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_KT_cuoi_hoc_ki_II.doc