ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2 Môn: Toán. Khối 8 Đại số + Hình học Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) A. Phần Đại Số ( 45 phút) Câu 1 (4,0 điểm). Giải các phương trình: 1) 3x -12 = 0 3) (x + 3) (2x – 4) = 0 Câu 2 (2,0 điểm). Cho a < b, hãy so sánh: 1) a + 2 và b + 2 2) a – 3 và b – 3 3) -3a và -3b 4) 2a + 1 và 2b – 1 Câu 3 (2,0 điểm). So sánh a và b nếu: 1) a + 5 > b + 5 3) 2 – a ≤ 2 – b Câu 4 (2,0 điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 3 giờ và ngược dòng từ bến B về bến A mất 4 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B, biết vận tốc của dòng nước là 2,5 km/h. –––––––– Hết –––––––– Đáp án phần Đại Số – Đề thi giữa học kì 2 Toán 8 Câu 1 (4 đ) 1) 3x – 12 = 0 ⇔ 3x = 12 ⇔ x = 4 (0,75đ) Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {4} (0,25đ) (0,5đ) ⇔ x = 6 Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {6} (0,5đ) 3) (x + 3)(2x – 4) = 0 ⇔ x + 3 = 0 hoặc 2x – 4 = 0 ⇔ x = -3 hoặc 2x = 4 (0,5đ) ⇔ x = -3 hoặc x = 2. Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {-3;2} 4) ĐKXĐ: x ≠ 2 ; x ≠ -2 0,5 đ ⇔ x – 2 + 2x + 4 = 8 ⇔ 3x + 2 = 8 ⇔ x = 2 (loại). Vậy phương trình đã cho vô nghiệm (0,5 đ) Câu 2. (2,0 đ) 1) Do a < b ⇒ a + 2 < b + 2 (liên hệ giữa thứ tự và phép cộng) (0,5 đ) 2) Do a < b ⇒ a + (-3) < b + (-3) ⇒ a – 3 < b – 3 (liên hệ giữa thứ tự và phép cộng) (0,5 đ) 3) Do a (-3) .b ⇒ -3a > – 3b (liên hệ giữa thứ tự và phép nhân) (0,5 đ) 4) Do a < b ⇒ 2a < 2b (liên hệ giữa thứ tự và phép nhân) (0,25 đ) ⇒ 2a + 1 < 2b + 1 (liên hệ giữa thứ tự và phép cộng) (0,25 đ) Câu 3 ( 2 điểm) 1) a + 5 > b + 5 ⇒ a + 5 + (-5) > b + 5 + (-5) (liên hệ giữa thứ tự và phép cộng) (0,25 đ) ⇒ a > b. Vậy a > b. (0,25 đ) (liên hệ giữa thứ tự và phép nhân) (0,25 đ) ⇒ a < b. Vậy a < b. (0,25 đ) 3) 2 – a ≤ 2 – b ⇒ 2 –a + (-2) ≤ 2 – b + (-2) (liên hệ giữa tự và phép cộng) (0,25 đ) ⇒ -a ≤ -b ⇒ a ≥ b (liên hệ giữa thứ tự và phép nhân). Vậy a ≥ b. (0,25 đ) = ( a + b)² ⇒ 2a² + ab² = a² + 2ab + b² (0,25 đ) ⇒ a² – 2ab + b² = 0 ⇒ (a – b)² = 0 ⇒ a = b. Vậy a = b. (0,25 đ) Câu 4 ( 2 điểm) Gọi khoảng cách giữa hai bến A và B là x (km), điều kiện: x > 0 Vận tốc canô đi từ A đến B là x/3 (km/h) (0,25 đ) Vận tốc canô đi từ B về A là x/4 (km/h) (0,25 đ) Do vận tốc của dòng nước là 2,5 km/h, vận tốc thực canô không đổi nên ta có PT: (0,25 đ) 0,25đ ⇔ 4x – 30 = 3x + 30 (0,25 đ) ⇔ x = 60 (Thỏa mãn điều kiện) (0,25 đ) Vậy khoảng cách giữa hai bến A và B là 60 km. (0,25 đ) B. Phần Hình Học ( 45 phút) Câu 1 (2,0 điểm). Cho tam giác ABC, lấy hai điểm M và N thứ tự thuộc hai cạnh AB và AC sao cho MN // BC, biết AM = 4cm, MB = 2cm, MN = 5cm, AC = 9cm. Tính các độ dài AN, BC. Câu 2 (3,0 điểm). Không cần vẽ hình, hãy cho biết ΔABC đồng dạng với ΔMNK trong những trường hợp nào sau đây ? Vì sao ? a) AB = 6cm, BC = 9cm, AC = 12cm và MN = 2cm, NK = 4mm, MK = 5mm; b) AB = 4cm, BC = 5cm, AC = 6cm và MN = 8mm, NK = 10mm, MK = 12mm; c) ∠A = 80º , ∠B = 60º và ∠M = 80º , ∠N = 62º d) ∠A = 65º , ∠B = 70º và ∠M = 65º , ∠K = 45º e) AB = 4cm, AC = 6cm, ∠A = 50º và MN = 2cm, MK = 3cm ∠M = 50º,; f) AB = 3cm, AC = 6cm, ∠A = 50º và MN = 2cm, MK = 4cm, ∠N = 50º,;; Câu 3 (5,0 điểm). Cho tam giác ABC (∠A = 90º), các đường cao AK, BE, CF . Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng: 1) Tam giác ABE đồng dạng với tam giác ACF; 2) ∠AEF = ∠ABC 3) H là giao điểm các đường phân giác của tam giác KEF. –––––––– Hết –––––––– Đáp án phần hình học – Đề thi giữa HK 2 Toán 8 Câu 1. (2,0 đ) Vẽ hình 0,5 điểm Ta có: AB = AM + MB = 4 + 2 = 6(cm) (0,25đ) Do MN // BC nên: 0,5 điểm0,5đ AN = 6cm, BC = 7,5cm (0,5đ) Câu 2 (3,0 đ) b) ΔABC đồng dạng với ΔMNK (c.c.c) (0,5đ) 0,5 điểm d) Tính ∠C = 45º ⇒ ΔABC đồng dạng với ΔMNK (g.g) (0,5đ) Vì ∠A = ∠M = 65º; ∠C = ∠K = 45º (0,5đ) e) ΔABC đồng dạng với ΔMNK (c.g.c) (0,5đ) 0,5 điểm Câu 3. (5,0 đ) Vẽ hình đúng 0,5 điểm 1) Xét Δ ADE và Δ ACF có: ∠AEB = ∠AFC = 90º, góc BAC chung (0,5 điểm) ⇒ Δ ABE đồng dạng với Δ ACF (g.g) (0,5 điểm) 2) Theo a) Δ ABE đồng dạng với Δ ACF 0,5 điểm Xét ΔAEF và ΔABC có: Góc BAC chung (0,5 điểm) ⇒ ΔAEF đồng dạng với ΔABC (c.g.c) (0,5 điểm) ⇒∠AEF = ∠ABC (0,5 điểm) 3) Theo b) ∠AEF = ∠ABC. CM tương tự ta có: ∠CEK = ∠ABC (0,25 điểm) Suy ra ∠AEF = ∠CEK, mà ∠ BEA = ∠BEC = 90º ⇒ ∠HEF = ∠HEK suy ra EH là tia phân giác của ΔKEF (0,25 điểm) Chứng minh tương tự ta có: FH, KH là các tia phân giác của ΔKEF (0,25 điểm) Vậy H là giao điểm các đường phân giác của tam giác KEF. (0,25 điểm)
Tài liệu đính kèm: