Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn: Lịch sử và địa lí - Khối: 4 năm học 2015 - 2016 thời gian: 40 phút

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 777Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn: Lịch sử và địa lí - Khối: 4 năm học 2015 - 2016 thời gian: 40 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn: Lịch sử và địa lí - Khối: 4 năm học 2015 - 2016 thời gian: 40 phút
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Ma trận đề kiểm tra môn Lịch sử và Địa lí cuối năm học, lớp 4.
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Thông hiểu
Mức 3
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Nhà Hồ
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
2. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
3. Nước Đại Việt thế kỷ XIV - XVIII
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
4. Nhà Tây Sơn
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
5. Buổi đầu thời Nguyễn (1820 - 1858)
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
6. Đồng bằng Bắc Bộ
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
7. Đồng bằng Nam Bộ
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
8. Đồng bằng duyên hải miền Trung
Số câu
1
0
1
Số điểm
1,0
0
1,0
Vùng biển Việt Nam
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Tổng
Số câu
3
3
2
2
6
4
Số điểm
3,0
3,0
2,0
2,0
6,0
4,0
Phòng GD & ĐT Cư Mgar ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Trường TH Bế Văn Đàn Môn: Lịch sử và Địa lí - Khối: 4
 Năm học 2015 - 2016
 Thời gian: 40 phút
DỰ THẢO
PHẦN LỊCH SỬ : (5 điểm )
Câu 1: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ vào năm nào?
A. Năm 1226 B. Năm 1400 C. Năm 1010 D. Năm 1428 
Câu 2: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?
A. Bộ Lam Sơn thực lục.
B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư.
C. Dư địa chí.
D. Quốc âm thi tập.
Câu 3 : (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất :
Vua Quang Trung đề cao chữ Nôm nhằm:
A. Phát triển kinh tế 
B. Bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc
C. Bảo vệ chính quyền.
Câu 4: (1 điểm) 
Năm 1786 quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long để làm gì ?
Câu 5 : (1 điểm)
 Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
PHẦN ĐỊA LÍ : (5 điểm) 
Câu 1: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên?
A. Sông Tiền và sông Hậu.
B. Sông Hồng và sông Thái Bình.
C. Sông Đồng Nai và sông Mê Công.
D. Sông Hồng và sông Mê Công.
 Câu 2: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Ý nào dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
A. Đất đai màu mỡ.
B. Khí hậu nóng ẩm.
C. Người dân tích cực sản xuất.
D. Có nhiều đất chua, đất mặn.
Câu 3: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Ở nước ta, tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là?
A. Đồng, sắt.
B. Nhôm, dầu mỏ và khí đốt.
C. Dầu mỏ và khí đốt.
D. Đồng, sắt, dầu mỏ.
Câu 4: (1 điểm) 
Phương tiện đi lại chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là gì? Vì sao?
Câu 5: (1 điểm) 
Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
Duyệt của BGH Khối trưởng
 Đinh Thị Nghiên
CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
 Lịch sử + Địa lí - Lớp 4
PHẦN LỊCH SỬ : (5 điểm )
Câu 1: (1 điểm) Đáp án B
Câu 2: (1 điểm) Đáp án B
Câu 3: (1 điểm) Đáp án B
Câu 4: (1 điểm) 
Năm 1786 quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
Câu 5: (1điểm). 
Sau khi vua Quang Trung mất, triều Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập nên nhà Nguyễn.
PHẦN ĐỊA LÍ : ( 5 điểm ) 
Câu 1: (1 điểm) Đáp án B
Câu 2: (1 điểm) Đáp án D
Câu 3: (1 điểm) Đáp án C
Câu 4: (1 điểm) 
Phương tiện đi lại của người dân ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là xuồng, ghe. Vì đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 5: (1điểm). 
Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung trồng lúa, lạc, mía và làm muối vì ở đó có biển, nhiều nắng, khí hậu nóng ẩm, đất cát pha, 
Duyệt của BGH Khối trưởng
 Đinh Thị Nghiên

Tài liệu đính kèm:

  • docDIA_LY_LS_4.doc