Đề kiểm tra định kì giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám

doc 4 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám
Trường: Tiểu học Lê Văn Tám 
Lớp: Bốn / 4 
Họ tên học sinh:............
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2
NĂM HỌC : 2016-2017
Mơn : Tiếng việt (đọc)
Thời gian : 30 phút 
Điểm 
đọc thành tiếng
Điểm 
đọc hiểu
Tổng điểm
Nhận xét 
	Đọc thầm bài : Sầu riêng
	Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
	Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi toả khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. Mỗi hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm ta.
	Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. MAI VĂN TẠO
Khoanh trịn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu 1 đến câu 7 :
Câu 1. Sầu riêng là đặc sản quý của địa phương nào ? (0.5 điểm) (MĐ1) 
a- Miền Trung. 
b- Miền Nam. 
c- Tây Nguyên.
Câu 2. Hương vị của sầu riêng được so sánh với gì ? (0.5 điểm) (MĐ1) 
a- Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn.
b- Sầu riêng thơm mùi thơm của hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn.
c- Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn.
Câu 3. Trong đoạn 1, từ nào được lặp lại nhiều lần ? Lặp lại như vậy nhằm mục đích gì ? (0.5điểm) (MĐ2) 
a- Từ hương và từ thơm. Lặp lại như vậy để nêu bật hương vị đặc biệt của quả khi chín. 
b- Từ sầu riêng và từ thơm. Lặp lại như vậy để nêu bật hương vị đặc biệt của quả khi chín. 
c- Từ sầu riêng và từ hương. Lặp lại như vậy để nêu bật hương vị đặc biệt của quả khi chín.
 Câu 4. Tác giả cái dáng không đẹp của cây sầu riêng nhằm mục đích gì ? (0.5 điểm) (MĐ2) 
a- Để chê cây sầu riêng không đẹp.
b- Để nêu bật hương vị của hoa.
c- Để nêu bật hương vị của quả khi chín.
Câu 5. Câu nào khơng trực tiếp thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? (1 điểm) (MĐ3) 
a- Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. 
b- Hương vị quyến rũ đến kì lạ. 
c- Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. 
Câu 6. Câu “Thân nó khẳng khiu, cao vút.”Bộ phận vị ngữ là : (0.5 điểm) (MĐ1) 
a- nó khẳng khiu.	
b- khẳng khiu, cao vút.
c- nó khẳng khiu, cao vút.
Câu 7. Dòng nào dưới đây gồm những từ dùng để miêu tả vẻ đẹp bên trong của con người ? (1 điểm) (MĐ1) 
a. Thuỳ mị, hiền diệu, hiền hậu, dịu dàng, đằm thắm, nết na.
b. Xinh đep, xinh tươi, xinh xinh, lộng lẫy, rực rỡ, thướt tha.
c. Tươi đẹp, thơ mộng, huy hoàng, tráng lệ, sặc sỡ, mĩ lệ. 
Câu 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ trống : (1 điểm) (MĐ2) 
 “Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi.” thuộc kiểu câu gì ? 
 	£ Câu kể “Ai là gì ?”.	
£ Câu kể “Ai thế nào ?”.
Câu kể “Ai làm gì ?”.
Câu 9. Nối ý bên trái với ý bên phải để tạo thành câu kể Ai làm gì ? (1 điểm) (MĐ 3)
Bạn An	1. làm vườn rất giỏi.
Cơ ấy 	2. làm thợ may. 
Bác Tư 	3. làm tổ trưởng. 
	4. Là lớp trưởng.
Câu 10. Hãy đặt 1 câu nĩi về cái đẹp theo kiểu câu Ai là gì ? (1 điểm) (MĐ4)
 .. 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II 
NĂM HỌC 2016 - 2017
 Tiếng việt 4 - Thời gian: 50 phút
A. Chính tả (Nghe – viết) : (4 điểm)
 Bàng thay lá 
Chỉ vài hơm, lộc non đã tràn đầy trên bàn tay mùa đơng của cây bàng. Dáng mọc của lộc rất lạ, thẳng đứng trên cành, như thể đêm qua cĩ ai đã thả ngàn vạn búp lá nhỏ xíu từ trên trời, xanh biếc chi chít đầy cành và xoay thành những tán trịn quanh thân cây. 
Chỉ trong vịng mươi hơm từ khi nảy lộc, nhìn lại thấy lá đã già trên thân cây đầy những hốc bướu cổ quái, tưởng vẫn y như thế hàng trăm năm. 
	 Theo HỒNG PHỦ NGỌC TƯỜNG
 B. Tập làm văn: 	(6 điểm) 
Em hãy tả một cây bóng mát (hoặc cây hoa, cây ăn quả) mà em yêu thích.
MA TRẬN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT 
GIỮA HỌC KÌ II – LỚP 4 
Mạch kiến thức kĩMạch kiến thức kĩ năng
số câu
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
* Đọc hiểu văn bản
- Xác định được hình ảnh, chi tiết cĩ ý nghĩa trong bài đọc.
- Hiểu nội dung của đoạn, của bài đã đọc.
- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thơng tin từ bài đọc.
- Nhận xét được hình ảnh, chi tiết trong bài tập đọc, biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế.
Số câu
2
2
1
5
Số điểm
1
1
1
3
* Kiến thức Tiếng Việt
- Hiểu nghĩa và sử dụng được 1 số từ ngữ thuộc các chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muơn màu, Những người quả cảm.
- Sử dụng được câu kể Ai thế nào?, Ai làm gì ?, Ai là gì?, ... 
- Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay của những câu văn cĩ sử dụng biện pháp so sánh, nhân hĩa; biết dùng biện pháp so sánh và nhân hĩa để viết được câu văn hay.
Số câu
2
1
1
1
5
Số điểm
1
1
1
1
4
Tổng
Số câu
4
3
2
1
10
Số điểm
2
2
2
1
7
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM PHÂN MƠN CHÍNH TẢ (4đ)
-Viết đúng chính tả, tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng qui định, viết sạch đẹp. 
- Lỗi chính tả : sai 1 lỗi (trừ 0,5 đ).
 Tốc độ chưa đạt yêu cầu, chữ viết chưa rõ ràng, viết chưa đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày chưa đúng qui định, viết chưa sạch đẹp... (trừ 0,5đ à 1đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM PHÂN MƠN TẬP LÀM VĂN (6đ) 
+ Mở bài : (1 đ) Giới thiệu được cây cây ăn quả hoặc một cây hoa, cây bĩng mát.
+ Thân bài : (2,5 đ)
- Nội dung: ( 1,5 đ) . Tả bao quát cây ăn quả, cây bĩng mát hoặc một cây hoa.
 . Tả các bộ phận nổi bật của cây ăn quả, cây bĩng mát hoặc một cây hoa (thân, cành, lá, hoa.....)
 *(hoặc tả từng thời kì phát triển của cây)
 . Nêu ích lợi của cây.
- Kĩ năng: (0,5 đ) Trình bày bài văn thành 3 phần; Tả theo trình tự phù hợp, liên kết câu phù hợp, lơ gich....
- Cảm xúc: (0,5 đ) Câu văn cĩ hình ảnh, biết lồng cảm xúc khi tả, lời tả tự nhiên... 
+ Kết bài: (1 đ) HS nêu được cảm nghĩ và cách chăm sĩc (bảo vệ) cây... 
à Chữ viết, chính tả : Chữ viết rõ ràng, khơng sai quá 3 lỗi. (0,5 đ)
 Dùng từ đặt câu: Dùng từ và dấu câu. (0,5 đ)
 Sáng tạo: Dùng hình ảnh nhân hĩa, so sánh, hình ảnh sinh động....(0,5 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_4_nam_h.doc