TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4 Tờ số 1 Kiểm tra định kì cuối học kì 2 Năm học 2017-2018 Họ và tên người coi, chấm thi Họ và tên HS:.........Lớp:........ 1. Họ và tên GV dạy:..... Môn: Tiếng Việt 2. Điểm Đọc:................. Tổng:.......... KTTV:.............. Lời nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (3 điểm) - HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở trong SGK Tiếng Việt lớp 4 hoặc một đoạn văn không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng). - HS trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. II. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (7điểm) – Thời gian 35 phút Cho bài đọc sau: Chiền chiện bay lên Chiều thu buông xuống dần. Đó là lúc chim cũng đã kiếm ăn no nê, trên bãi, trên đồng. Từ một bờ sông, bỗng một cánh chiền chiện bay lên. Thoạt đầu như một viên đá ném vút lên trời. Nhưng viên đá ấy như có một sức thần không rơi xuống, nó cứ lao vút, lao vút mãi lên chín tầng mây... Chiền chiện bay lên đấy! Theo với tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống một tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa đến tinh tế. Giọng hót vừa đượm vẻ hồn nhiên, vừa thơ thới, thanh thản...Chim gieo niềm yêu đời vô tư cho những người lam lũ trên mặt đất. Lúc ấy, trên cánh đồng, vẫn người nào việc ấy. Người làm cỏ vẫn làm cỏ, người xới xáo vẫn xới xáo, người cày cuốc vẫn cày cuốc...Nhưng tiếng chim hồn hậu đang nhập lặng lẽ vào tâm hồn họ. Đến như tôi, một cậu bé chăn trâu bảy, tám tuổi đầu cũng mê đi trong tiếng hót chiền chiện giữa chiều mà bầu trời, mặt đất, hồn người đều trong sáng... Tiếng chim là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất. Chiền chiện đã bay lên và đang hót. (Theo Ngô Văn Phú) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu: 1,2,3,4,6,7 Câu 1(0,5 điểm): Bài văn tả con chim chiền chiện vào mùa nào? A. Mùa hè. B. Mùa xuân. C. Mùa thu. Câu 2 (0,75 điểm): Chiền chiện đi kiếm ăn ở đâu? A. Trong các ao ven làng. B. Trong các bụi cỏ may già, trên đồng, trên bãi. C. Trong các ruộng lúa đang gặt. Câu 3 (0,75 điểm): Tác giả miêu tả tiếng hót của chim chiền chiện như thế nào? A. Trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa đến tinh tế. B. Trong veo, líu lo, thánh thót, như hàng trăm chíếc đàn cùng hòa tấu. C. Lảnh lót, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống. Câu 4(1 điểm): Viết câu trả lời vào chỗ chấm: Tiếng chim đã mang lại điều gì cho người nông dân? .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 5(1 điểm): Hãy viết lại một hình ảnh trong bài mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 6 (1 điểm): Trong câu: “Tiếng chim là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất.” Bộ phận nào là vị ngữ ? A. gửi lời chào mặt đất. B. là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất. C. chào mặt đất. Câu 7 (1 điểm): Từ “tâm hồn” trong câu: “Nhưng tiếng chim hồn hậu đang nhập lặng lẽ vào tâm hồn họ.” Thuộc từ loại nào? A. Danh từ. B. Động từ. . Tính từ. Câu 8 (1 điểm): Đặt câu khiến phù hợp với tình huống sau: Em muốn xin tiền bố mẹ để mua một quyển sổ ghi chép. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4 Tờ số 2 Kiểm tra định kì cuối học kì 2 Năm học 2017-2018 Họ và tên người coi, chấm thi Họ và tên HS:.........Lớp:........ 1. Họ và tên GV dạy:..... Môn: Tiếng Việt 2. Điểm Chính tả:......... Tổng:............ TLV:.............. Lời nhận xét của giáo viên B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (2 điểm) – Thời gian 20 phút Nghe-Viết: Bài “ Nói ngược” (TV4 – T2 – Trang 154 -NXBGDVN 2011). Viết cả bài. (Đối với các trường thuộc dự án VNEN trong tài liệu Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 tập 2B – Trang 83) TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4 Tờ số 3 Kiểm tra định kì cuối học kì 2 Năm học 2017-2018 Họ và tên người coi, chấm thi Họ và tên HS:.........Lớp:........ 1. Họ và tên GV dạy:..... Môn: Tiếng Việt 2. Điểm Lời nhận xét của giáo viên II. Tập làm văn: (8 điểm) – Thời gian 35 phút. Hãy tả con vật mà em yêu thích. Bài làm HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Đọc hiểu (7 điểm) Câu 1- C; Câu 2- B; Câu 3- A; Câu 4- mang lại niềm vui, yêu đời, vô tư cho những người lam lũ trên mặt đất. Câu 5: HS chọn 1 hình ảnh mà em thích nhất và nêu rõ lí do. Câu 6: - B Câu 7: - A; Câu 8: đặt câu khiến theo yêu cầu B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả: nghe - viết (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viét rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm II. Hướng dẫn chấm tập làm văn (8 điểm) 1. Học sinh viết được mở bài: 1 điểm 2. Học sinh viết được thân bài: 4 điểm; Trong đó nội dung bảo đẩm 1,5 điểm; có kĩ năng 1,5 điểm; có cảm xúc 1 điểm. 3. Hoạc sinh viết được kết bài: 1 điểm 4. Chữ viết đúng kích cỡ, ít phạm lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp: 0,5 điểm. 5. Dùng từ đặt câu đúng: 0,5 điểm. 6. Có tính sáng tạo: 1 điểm.
Tài liệu đính kèm: