Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Khoa học Lớp 4, 5 - Năm học 2016-2017

doc 5 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 635Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Khoa học Lớp 4, 5 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Khoa học Lớp 4, 5 - Năm học 2016-2017
 PHÒNG GD&ĐT HẬU LỘC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4
 (Kiểm tra định kì cuối học kì 1) 
 Năm học 2016-2017
Người coi thi
Người chấm thi
Họ và tên học sinh: ............................................................................Lớp:............
Họ và tên giáo viên dạy:.........................................................................................
Môn: KHOA HỌC – Thời gian làm bài: 35 phút
1.
1.
2.
2.
Câu 1 (4 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ:
A. Động vật	B. Thực vật	 C. Động vật và thực vật
 	2. Con vật nào truyền bệnh qua đường tiêu hóa?
	A. Ruồi	 B. Muỗi C. Chuột
3. Trẻ bị còi xương là do thiếu chất nào dưới đây:
A. Thiếu i-ốt	 B. Thiếu vi-ta-min A	 C. Thiếu vi-ta-min D 
 	4. Mây được hình thành như thế nào?
 A. Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau thành những đám mây. 
 B. Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây.
 C. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước.
Câu 2 (2 điểm). Điền các từ môi trường; trao đổi chất; nước; không khí; môi trường; thừa; cặn bã; thức ăn vào chỗ ...  trong các câu sau sao cho phù hợp:
	Trong quá trình sống, con người lấy........................................, ............, ........................................ từ........................................và thải ra........................................... những chất....................., .................................... Quá trình đó gọi là quá trình ............................................................
Câu 3 (2 điểm). Viết chữ Đ vào c trước câu đúng và chữ S vào c trước câu sai:
 c Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, động vật, thực vật.
 c Nước chỉ cần cho những thực vật và động vật sống dưới nước.
 c Nước có thể thay thế được các thức ăn khác của động vật.
 c Mất từ mười đến hai mươi phần trăm (10-20%) nước trong cơ thể, sinh vật sẽ chết.
Câu 4 (2 điểm). Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
§iÓm
NhËn xÐt
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN CHẤM MÔN KHOA HỌC 4
(Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1)
Năm học 2016-2017
Câu 1 (4 điểm). Khoanh đúng vào mỗi ý cho 1 điểm:
Ý 1: Khoanh vào B.
Ý 2: Khoanh vào A.
Ý 3: Khoanh vào C.
Ý 4: Khoanh vào B.
Câu 2 (2 điểm). Điền đúng mỗi từ vào chỗ trống cho 0,25 điểm:
Thứ tự các từ cần điền là: thức ăn; nước; không khí; môi trường; môi trường; thừa; cặn bã; trao đổi chất.
Câu 3 (2 điểm). Điền đúng Đ hoặc S vào mỗi ô cho 0,5 điểm.
Đ
Viết chữ Đ vào c trước câu đúng và chữ S vào c trước câu sai:
S
 Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, động vật, thực vật.
S
 Nước chỉ cần cho những thực vật và động vật sống dưới nước.
Đ
 Nước có thể thay thế được các thức ăn khác của động vật.
 Mất từ mười đến hai mươi phần trăm (10-20%) nước trong cơ thể, sinh vật sẽ chết.
Câu 4 (2 điểm). HS kể đúng mỗi ý cho 0,5 điểm:
 - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng.
Ngoài 4 nhóm các chất dinh dưỡng nêu trên, HS có thể nêu thêm: 
Trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất xơ và nước.
PHÒNG GD&ĐT HẬU LỘC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5 
 Kiểm tra định kì cuối học kì 1 
 Năm học 2016-2017
Người coi thi
Người chấm thi
Họ và tên học sinh: ............................................................................Lớp:............
Họ và tên giáo viên dạy:.........................................................................................
Môn: KHOA HỌC – Thời gian làm bài: 35 phút
1.
1.
2.
2.
Câu 1 (4 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào để biết đó là bé trai hay bé gái?
A. Cơ quan tuần hoàn.	B. Cơ quan sinh dục.
C. Cơ quan tiêu hóa.	D. Cơ quan hô hấp.
 2. Tuổi dậy thì thường bắt đầu vào khoảng tuổi nào?
	A. Con gái khoảng từ 8 đến 13 tuổi. Con trai khoảng từ 11 đến 15 tuổi.
B. Con gái khoảng từ 9 đến 14 tuổi. Con trai khoảng từ 12 đến 16 tuổi.
C. Con gái khoảng từ 10 đến 15 tuổi. Con trai khoảng từ 13 đến 17 tuổi.
D. Con gái khoảng từ 11 đến 16 tuổi. Con trai khoảng từ 14 đến 18 tuổi.
 3. Chất nào sau đây là chất gây nghiện?
	A. Thuốc lá.	B. Rượu, bia.
	C. Ma túy.	D. Tất cả các chất trên. 
 4. Bạn cần làm gì khi có kẻ muốn xâm hại mình?
	A. Đứng dậy, tránh ra xa để kẻ đó không đụng được đến người mình.
 B. Nhìn thẳng vào kẻ định xâm hại mình và nói to hoặc hét lên một cách kiên quyết “Không được, dừng lại!”, “Tôi không cho phép”, có thể kêu cứu nếu cần thiết.
	C. Bỏ đi ngay.
	D. Thực hiện những điều trên cho phù hợp với từng hoàn cảnh.
Câu 2 (2 điểm). Nối mỗi nội dung ghi trong cột A cho tương ứng với mỗi nội dung ghi trong cột B: 
 Cột A Cột B
Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết 
Do vi-rút viêm gan A
Tác nhân gây bệnh sốt rét
Do một loại vi-rút có trong máu gia súc,...
Tác nhân gây bệnh viêm não 
Do vi-rút sống trong máu người bệnh
Tác nhân gây bệnh viêm gan A 
Do một loại kí sinh trùng
Câu 3 (2 điểm). Điền từ thích hợp vào chỗ trống (... ...):
a. Dùng xi măng, cát, sỏi (hoặc đá) trộn đều với nước rồi đổ vào các khuôn có cốt thép, ta được ...................................................................................
b. ............................ là kim loại có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
Câu 4 (2 điểm). Em hãy nêu các cách để phòng tránh HIV/AIDS?
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
§iÓm
NhËn xÐt
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN CHẤM MÔN KHOA HỌC 5
(Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1)
Năm học 2016-2017
Câu 1 (4 điểm). Khoanh vào đúng mỗi ý cho 1 điểm.
Ý 1: Khoanh vào B.
Ý 2: Khoanh vào C.
Ý 3: Khoanh vào D.
Ý 4: Khoanh vào D.
Câu 2 (2 điểm). Nối đúng mỗi nội dung ghi trong cột A tương ứng với mỗi nội dung ghi trong cột B cho 0,5 điểm: 
 Cột A Cột B
Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết 
Do một loại vi-rút có trong máu gia súc,...
Tác nhân gây bệnh sốt rét
Do vi-rút viêm gan A
Tác nhân gây bệnh viêm não 
Do vi-rút sống trong máu người bệnh
Tác nhân gây bệnh viêm gan A 
Do một loại kí sinh trùng
Câu 3 (2 điểm). Điền từ đúng vào mỗi chỗ trống (... ...) cho 1.0 điểm. 
Bê tông cốt thép.
Đồng.
Câu 4 (2 điểm). HS nêu được mỗi cách để phòng tránh HIV/AIDS cho 0,5 điểm.
HS cần nêu được các cách:
- Chỉ dùng bơm kim tiêm 1 lần rồi bỏ.
- Nếu phải dùng chung bơm kim tiêm thì cần luộc 20 phút kể từ khi nước sôi.
- Không tiêm chích ma túy.
- Không dùng chung các dụng cụ có thể dính máu như: dao cạo, bàn chải đánh răng, kim châm, ...

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_khoa_hoc_lop_4_5_nam_h.doc