Đề kiểm tra điều kiện cuối học kì I, lớp 2 môn: toán năm học: 2015 - 2016 thời gian làm bài: 40 phút

doc 7 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 947Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra điều kiện cuối học kì I, lớp 2 môn: toán năm học: 2015 - 2016 thời gian làm bài: 40 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra điều kiện cuối học kì I, lớp 2 môn: toán năm học: 2015 - 2016 thời gian làm bài: 40 phút
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 KHỐI 2
Môn: TOÁN
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số và phép tính: cộng, trừ trong phạm vi 100
Số câu
3
1
1
4
Số điểm
3,0
2,0
1,0
4,0
Đại lượng và đo đại lượng : đề-xi-mét; ki-lô-gam; lít
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Yếu tố hình học: hình chữ nhật, hình tứ giác
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
Tổng
Số câu
5
2
1
6
2
Số điểm
5,0
4
1,0
6,0
4,0
	Mỹ Đức, ngày 15 tháng 12 năm 2015
	TỔ TRƯỞNG
	Lê Thành Đồng
Trường Tiểu học Mỹ Đức
ĐỀ KTĐK CUỐI HỌC KÌ I, LỚP 2
Họ và tên: 
Môn: Toán Năm học: 2015- 2016
Lớp: .
Thời gian làm bài: 40 phút
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Chữ kí PH
I/ Trắc nghiệm: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 
 (6đ)
Câu 1: Cho phép tính: 59 – 35 = 24. Số 59 trong phép tính được gọi là:
./1đ
A. Số hạng
B. Số bị trừ
C. Số trừ
D. Hiệu
Câu 2: 13 – 3 – 4 = . ; Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
./1đ
A. 10
B. 5
C. 14
D. 6
Câu 3: x + 25 = 51 ; x bằng:
./1đ
A. 26
B. 76
C. 36 
D. 86
Câu 4: 8dm =  cm ; Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
./1đ
A. 8
B. 18
C. 10 
D. 80
Câu 5: Hình bên có mấy hình tam giác?
./1đ
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: 7 + 3 + 2 = ; Kết quả của phép tính là:
./1đ
A. 10 + 2
B. 7 + 5
C. 5 + 7
D. 3 đáp án đều đúng
II/ Tự luận.
 (4đ)
Câu 1: Đặt tính rồi tính.
./2đ
a, 57 + 25
b, 62 + 38
c, 76 - 58
d, 52 - 9
Câu 2: Hoàng có 24 viên bi, Minh nhiều hơn Hoàng 17 viên bi. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi?
./2đ
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
I/ Trắc nghiệm: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
(6điểm)
Câu 1:
./1đ
B
Câu 2:
./1đ
D 
Câu 3:
./1đ
A 
Câu 4:
./1đ
D
Câu 5:
./1đ
C
Câu 6:
./1đ
D
II/ Tự luận.
(4điểm)
Câu 1: Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Câu 2: - Đúng lời giải 0,5 điểm
 - Đúng phép tính 0,5 điểm
 - Đúng kết quả và đơn vị 0,75 điểm
 - Đúng đáp số 0,25 điểm
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
KHỐI II
Môn: TIẾNG VIỆT
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
KQ
TL
HT
khác
TN
KQ
TL
HT
khác
TN
KQ
TL
HT
khác
TN
KQ
TL
HT
khác
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
2
2
4
Số điểm
1,0
1,0
2,0
2. Đọc
a, Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1,5
1,5
b, Đọc hiểu
Số câu
1
1
1
2
1
Số điểm
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
3. Viết
a, Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
b, Đoạn, bài (viết văn)
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
4. nghe- nói
Nói
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Tổng
Số câu
3
2
3
2
1
6
3
2
Số điểm
1,5
3,5
1,5
1,5
2,0
3,0
3,5
3,5
	Mỹ Đức, ngày 15 tháng 12 năm 2015
	TỔ TRƯỞNG
	 Lê Thành Đồng
Trường Tiểu học Mỹ Đức
ĐỀ KTĐK CUỐI HỌC KÌ I, LỚP 2
Họ và tên: 
Môn: Tiếng Việt Năm học: 2015- 2016
Lớp: .
Thời gian làm bài:  phút
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Chữ kí PH
.
.
I / Dựa theo nội dung bài “Bà cháu” (SGK Tiếng Việt lớp 2, tập 1/trang 86), khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
(3đ)
Câu 1: Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào?
./0,5đ
A. Vất vả nhưng lúc nào cũng đầm ấm.
B. Giàu sang, sung sướng.
C. Ngày càng buồn bã.
Câu 2: Vì sao hai anh em giàu có mà không thấy vui sướng?
./0,5đ
A. Vì anh em tranh giành vàng, bạc.
B. Vì nhớ bà.
C. Vì không có cô tiên.
Câu 3: Cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa? 
./0,5đ
A. cực khổ – vất vả
B. giàu sang – sung sướng
C. biến mất – xuất hiện
Câu 4: Câu “Hai anh em ngày càng buồn bã” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
./0,5đ
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 5: Trong câu “Ba bà cháu tuy vất vả cực khổ nhưng lúc nào cũng đầm ấm.” Dấu câu thích hợp điền vào ô trống là:
./0,5đ
A. Dấu chấm
B. Dấu phẩy
C. Dấu chấm hỏi
Câu 6: Dòng nào dưới đây viết hoa đúng tên riêng của một người?
./0,5đ
A. Lê thị Thanh Huyền
B. Lê thị thanh Huyền
C. Lê Thị Thanh Huyền
II. Viết câu trả lời của em. 
3(1,5đ)
Câu 1: Tình cảm của ba bà cháu trong bài như thế nào?
./0,5đ
Câu 2: Bạn em thi viết chữ đẹp cấp trường đạt giải Nhì. Em sẽ nói gì với bạn?
./1đ
III. Chính tả (nghe - viết). Bài Mẹ (Từ Lặng rồi đến đưa gió về) (SGK Tiếng Việt lớp 2, tập 1/trang 101)
(../2đ)
IV. Viết một đoạn văn từ 4-5 câu kể về một người thân trong gia đình em.
(./2đ)
V. Đọc thành tiếng (Giáo viên kiểm tra trong các tiết ôn tập)
(.../1,5đ)
Đáp án môn Tiếng Việt
I. Dựa theo nội dung bài “Bà cháu” (SGK Tiếng Việt lớp 2, tập 1/trang 86), khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
(3 điểm)
Câu 1: 
0.5 đ
A 
Câu 2: 
0.5 đ
B 
Câu 3: 
0.5 đ
C 
Câu 4: 
0.5 đ
C 
Câu 5: 
0.5 đ
B 
Câu 6: 
0.5 đ
C 
Phần II. Viết câu trả lời của em: 
(1.5 điểm)
Câu 1: Ba bà cháu rất yêu thương nhau. 
0.5 đ
Câu 2: Chúc mừng bạn đã đạt được giải. Mong bạn cố gắng hơn để đạt giải Nhất trong kì thi sau. 
1 đ
Phần III. Chính tả - nghe viết
(2 điểm)
Học sinh sai mỗi lỗi trừ 0,2 điểm.
Phần IV: Viết một đoạn văn từ 4-5 câu kể về một người thân trong gia đình em.
(2 điểm)
- Viết đúng yêu cầu: giới thiệu về người thân; kể 2-3 đặc điểm, hoạt động của người thân và nêu được tình cảm của người thân hay của mình đối với người ấy. Viết đúng câu, chính tả, sử dụng dấu câu hợp lí (2đ)
- Viết đúng được mỗi câu đạt các ý trên ghi 0,5đ.
Phần V. Đọc (1-2 đoạn) trong bài.
(1.5 điểm)
Tùy theo tốc độ đọc, phát âm đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng  ghi điểm thích hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_Toan_va_Tieng_viet.doc