Đề kiểm tra, đánh giá giữa kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Trường TH và THCS Tân Hiệp A5 (Có đáp án)

A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Khoa học tự nhiên là:

 

A. một nhánh của khoa học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng.

 

B. sản xuất những công cụ giúp nâng cao đời sống con người.

 

C. sản xuất những công cụ phục vụ học tập và sản xuất.

 

D. sản xuất những thiết bị ứng dụng trong các lĩnh vực đời sống.

 

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống ?

 

A. Mở rộng sản suất và phát triển kinh tế.

 

B. Cung cấp thông tin mới và nâng cao hiểu biết của con người.

 

C. Bảo vệ môi trường; Ứng phó với biển đổi khí hậu.

 

D. Cả 3 đáp án trên.

 

Câu 3 Lĩnh vực nào dưới đây không thuộc về khoa học tự nhiên ?

 

A. Sinh học.                            B. Lịch sử.

 

C. vật lí học.                           D. Tất cả các ý trên.

 

 Câu 4. Vật nào sau đây là vật không sống ?

 

 A. Cây lúa.                             B. Con gà.

 

C. Cục phấn.                           D. Vi khuẩn.

 

Câu 5. Đơn vị cơ bản đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:

 

A. tuần.  B. ngày.  C. giây.  D. giờ.

 

Câu 6. Nhiệt độ là

 

A. số đo độ nóng cuả một vật.  B. số đo độ lạnh cuả một vật.

 

C. số đo độ nóng, lạnh của nhiệt kế.    D. đo độ nóng, lạnh của một vật.

 

Câu 7. Trên vỏ một hộp sữa có ghi 900g, con số này có ý nghĩa gì?

 

A. Khối lượng sữa trong hộp.

 

B. Khối lượng cả sữa trong hộp và vỏ hộp,

 

C. Sức nặng của hộp sữa.

 

D. Thể tích của hộp sữa.

doc 13 trang Người đăng Mai Đào Ngày đăng 01/08/2024 Lượt xem 86Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra, đánh giá giữa kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Trường TH và THCS Tân Hiệp A5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra, đánh giá giữa kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Trường TH và THCS Tân Hiệp A5 (Có đáp án)
TRƯỜNG TH VÀ THCS TÂN HIỆP A5
 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I
MÔN: KHTN 6; NĂM HỌC 2022-2023 
(Thời gian làm bài: 90 phút)



I. Mục đích và hình thức của đề kiểm tra, đánh giá
1. Mục đích:
- Đánh giá kết quả học tập, năng lực tiếp thu kiến thức cơ bản của học sinh và khả năng vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng và bài tập. Đánh giá và rèn luyện tính trung thực, nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và khả năng phát triển tư duy của học sinh.
- Thời điểm đánh giá: tuần 10. Đối tượng: tất cả học sinh lớp 6.
- Thời gian làm bài: 90 phút.
2. Hình thức đề kiểm tra, đánh giá: 
Trắc nghiệm kết hợp với tự luận (30% trắc nghiệm + 70% tự luận).
II. BẢNG MA TRẬN 
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 khi kết thúc nội dung chương III: Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực thực phẩm thông dụng.
- Thời gian làm bài: 90 phút
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 30% trắc nghiệm, 70% tự luận)
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao
- Phần trắc nghiệm: 3,0 điểm (gồm 12 câu hỏi: nhận biết: 8 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm 
- Phần tự luận: 7,0 điểm (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)
- Khung ma trận
Chủ đề
MỨC ĐỘ
Tổng số câu
Tổng điểm
(%)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
1. Mở đầu về khoa học tự nhiên (7 tiết)

2
(0.5)

2
(0.5)
1
(1)


 

1
(1)

4
2
(20 %)
2. Các phép đo (10 tiết) 

2
( 0.5)
1
(1) 
2
(0.5)


1
(1)
 
2
(2)
4
3,0
(30%)
3. Các thể( trạng thái của chất (4 tiết)) 
1
(1)
2
(0.5)





 
1
(1)
2
1,5
(15%)
4. Oxygen (oxi) và không khí (3 tiết)




1



1

1.0
( 10%)
5. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng (8 tiết)
1
(1)
2
(0.5)
1
(1)





2
(2)
2
2.5
(25%)
Tổng câu
2
8
2
4
2

1


7

12
10
Tổng điểm
2,0
2,0
1,0
2,0
2,0

1,0


7,0

3,0
10,0
(100%)
% điểm số
40%
30%
20%
10%
70%
30%
100%

III. BẢNG ĐẶC TẢ
Nội dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
Số câu hỏi
Câu hỏi
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
TL
(Ý/câu)
TN
(Câu)
1.Mở đầu (7 tiết)




- Giới thiệu về Khoa học tự nhiên
- Các lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên - Giới thiệu một số dụng cụ đo và quy tắc an toàn trong phòng thực hành
Nhận biết
Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên.

1

C1
Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống.

1

C2
Thông hiểu
Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.

1

C3
Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống.

1

C4
Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, ...).




Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học.




Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành.




Vận dụng thấp

Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.




Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành.

1
C18


2. Các phép đo (10 tiết)




–	Đo chiều dài, khối lượng và thời gian
–	Thang nhiệt độ Celsius, đo nhiệt độ 
Nhận biết
- Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng, chiều dài, thời gian.

1

C5
- Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.

1

C6
- Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius.




- Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.




Thông hiểu

- Dùng thước, cân, đồng hồ để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó.

1

C7
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng.

1

C8
- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo; ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.
1

C15

Vận dụng

- Đo được chiều dài, khối lượng, thời gian bằng thước, cân, đồng hồ (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số).




- Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số).




Vận dụng cao
- Đo được chiều dài, khối lượng, thời gian bằng thước, cân, đồng hồ

1

C19


3. Các thể( trạng thái) của chất (4 tiết)




–Sự đa dạng của chất
–Ba thể (trạng thái) cơ bản của chất
–Sự chuyển đổi thể (trạng thái) của chất
Nhận biết
Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh...).

1

C9
Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát.




Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học).

1

C10
Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.

1

C14


Thông hiểu

Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.




Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi. 





Vận dụng
Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất.





4. Oxygen (oxi) và không khí (3 tiết)

Nhận biết

- Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước).




Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...).





Thông hiểu
Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu.




 Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 




Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên.





Vận dụng
Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí.




Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm.

1

C17


5. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng (8 tiết)




Một số vật liệu
Một số nhiên liệu
Một số nguyên liệu
Một số lương thực – thực phẩm
Nhận biết
Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như:
+ Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...);




+ Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ...); sơ lược về an ninh năng lượng;

1

C11
+ Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...); 

1

C12
+ Một số lương thực – thực phẩm.
1

C13

- Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững





Thông hiểu
Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng.
1

C19

Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm.




Vận dụng






IV. ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Khoa học tự nhiên là:
A. một nhánh của khoa học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng.
B. sản xuất những công cụ giúp nâng cao đời sống con người.
C. sản xuất những công cụ phục vụ học tập và sản xuất.
D. sản xuất những thiết bị ứng dụng trong các lĩnh vực đời sống.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống ? 
A. Mở rộng sản suất và phát triển kinh tế.
B. Cung cấp thông tin mới và nâng cao hiểu biết của con người.
C. Bảo vệ môi trường; Ứng phó với biển đổi khí hậu.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 3 Lĩnh vực nào dưới đây không thuộc về khoa học tự nhiên ? 
A. Sinh học.	B. Lịch sử. 
C. vật lí học.	D. Tất cả các ý trên.
 Câu 4. Vật nào sau đây là vật không sống ?
 A. Cây lúa.	B. Con gà. 
C. Cục phấn.	D. Vi khuẩn.
Câu 5. Đơn vị cơ bản đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:
A. tuần.                  B. ngày.                 C. giây.                   D. giờ.
Câu 6. Nhiệt độ là
A. số đo độ nóng cuả một vật. B. số đo độ lạnh cuả một vật.
C. số đo độ nóng, lạnh của nhiệt kế. D. đo độ nóng, lạnh của một vật.
Câu 7. Trên vỏ một hộp sữa có ghi 900g, con số này có ý nghĩa gì?
A. Khối lượng sữa trong hộp.
B. Khối lượng cả sữa trong hộp và vỏ hộp,
C. Sức nặng của hộp sữa.
D. Thể tích của hộp sữa.
Câu 8. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ giác quan có thể cảm nhận sai một số hiện tượng ?
 A. Đứng trên nhà cao tầng quan sát thấy mọi vật dưới mặt đất nhỏ bé.
 B. Khi cho chiếc đũa vào cốc thủy tinh, quan sát thấy chiếc đũa không bị biến dạng.
 C. Dùng thước đo chiều dài của cái bàn.
 D. Dùng tay để đo chính xác nhiệt độ của nước.
Câu 9. Vật thể nhân tạo là gì ?
A. Cây lúa. B. Cây bút. C. Mặt trời. D. Con sóc. 
Câu 10. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học ?
A. Hoà tan đường vào nước.
B. Cô cạn nước đường thành đường.
C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyến sang đường ở thể lỏng.
Câu 11. Nhiên liệu hóa thạch
A. là nguồn nhiên liệu tái tạo.
B. là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.
C. chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.
D. là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.
Câu 12. Nguyên liệu chính được sử dụng để sản xuất đồ gốm sứ ?
 A.Đá vôi. B. Cát. C. Đất sét. D. Đá.
B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM)
Câu 13 (1,0 điểm). Em hãy nêu vai trò của lương thực, thực phẩm đối với con người? Kể tên 3 ví dụ về lương thực, 3 ví dụ về thực phẩm?
Câu 14 (1,0 điểm). Em hãy nêu các khái niệm về sự nóng chảy và đông đặc, sự hóa hơi và ngưng tụ ?
Câu 15. (1,0 điểm) Đổi các đơn vị sau:
a. 0,25m = ....cm 
b. 105mm = ................dm 
c. 3 lạng = ... g
d. 2kg =.....................g
Câu 16 (1,0 điểm). Quan sát các kí hiệu cảnh báo trong hình dưới đây và cho biết ý nghĩa của mỗi kí hiệu ?
Câu 17 (1,0 điểm). Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống? Em phải làm gì để góp phần làm giảm ô nhiễm không khí?
Câu 18 (1,0 điểm). Kể tên các nguồn năng lượng tái tạo có thể thay thế nhiên liệu hóa thạch.Nêu các cách sử dụng ga trong gia đình như thế nào để an toàn và hiệu quả ?
Câu 19. (1 điểm) Cho các dụng cụ sau: đồng hồ bấm giây, thước dây, kính lúp, kéo, búa, thước kẻ, cốc đong, cân khối lượng, ống hút nhỏ giọt.
Bạn Lan thực hiện một số phép đo sau, em hãy giúp bạn bằng cách lựa chọn dụng cụ đo phù hợp cho mỗi phép đo sao cho thực hiện dễ dàng và cho kết quả chính xác nhất.
STT
Phép đo
Tên dụng cụ đo
1
Đo khối lượng cơ thể

2
Đo diện tích lớp học

3
Đo thời gian đun sôi một lít nước

4
Đo đường kính của miệng cốc


------------------ Hết -----------------------
V. ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN VÀ THANG ĐIỂM
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
I. TNKQ (3,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đ/A
A
A
B
C
C
D
A
D
B
C
D
C

Phần II: Tự luận: (7,0 điểm) 
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 13
(1,0 điểm)
 Vai trò của lương thực, thực phẩm đối với con người 
- Cung cấp các chất thiết yếu cho cơ thể con người như: Chất đạm, chất đường, bột, chất béo, vitamin và khoáng chất để duy trì sự sống, phát triển và hoạt động.
 -Kể tên 3 ví dụ về lương thực: gạo, ngô, khoai
 3 ví dụ về thực phẩm: thit, cá, rau

0,5 điểm
0,5 điểm 
Câu 14
(1,0 điểm)

-Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
-Sự đông dặc là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. 	
- Sự hóa hơi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí.	
- Sự ngưng tụ là quá trình chất chuyển từ thể khí sang thể lỏng
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 15
(1,0 điểm)
a. 0,25m = 25cm 
b. 105mm = 1,05dm 
 c. 3 lạng = 300g
 d. 2kg = 2000g
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 16
(1,0 điểm)

Kí hiệu các biển báo là:
a. Chất dễ cháy.
b. Chất ăn mòn.
c. Chất độc môi trường.
d. Chất độc sinh học
e. Nguy hiểm về điện
g. Hóa chất độc hại
h. Chất phóng xạ
i. Cấm sử dụng nước uống
k. Cấm lửa
l. Nơi có bình chữa cháy

0,1 điểm
0,1 điểm
0,1 điểm
0,1 điểm
0,1 điểm
0,1 điểm
0,1 điểm
0,1 điểm
0,1 điểm
0,1 điểm
Câu 17
(1,0 điểm)
Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống 
- Không khí ô nhiễm ánh hưởng tối đời sống con người, gây nhiều bệnh cho con người đặc biệt là bệnh về đường hô hấp.
- Gây mưa axit làm phá hủy các công trình xây dựng, làm giảm khả năng quang hợp của cây.
Em phải làm gì để góp phần làm giảm ô nhiễm không khí:
- Trồng và bảo vệ cây xanh.
- Không xả rác bừa bãi.
-Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hợp lí.
- Tuyên truyền moi người cùng bảo vệ môi trường.
- Thu gom rác đúng nơi quy định.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,1 điểm
0,1 điểm
0,1 điểm
0,1 điểm
0,1 điểm

Câu 18
(1,0 điểm)
Các nguồn năng lương tái tạo: năng lương mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sinh học....
Sử dung ga hiệu quả và an toàn: điều chỉnh lửa thích hợp, khi không đun nấu phải đóng khóa ga.
0,5 điểm
0,5 điểm

Câu 19
(1,0 điểm)

Lựa chọn dụng cụ đo phù hợp cho mỗi phép đo :
Phép đo
Tên dụng cụ đo
Đo khối lượng cơ thể
Cân khối lượng
Đo diện tích lớp học
Thước dây
Đo thời gian đun sôi một lít nước
Đồng hồ bấm giây
Đo đường kính của miệng cốc
Thước kẻ


0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm




Duyệt của Tổ chuyên môn
Nguyễn Thị Tuyết Lan

Tân Hiệp A5, ngày 29 tháng 10 năm 2022
Giáo viên ra đề
Nguyễn Thanh Trí
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_danh_gia_giua_ky_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_k.doc