Đề kiểm tra cuối năm năm học 2014 – 2015 lớp : Ba môn kiểm tra : Toán thời gian: 40 phút (không tính phát đề )

doc 8 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm năm học 2014 – 2015 lớp : Ba môn kiểm tra : Toán thời gian: 40 phút (không tính phát đề )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối năm năm học 2014 – 2015 lớp : Ba môn kiểm tra : Toán thời gian: 40 phút (không tính phát đề )
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM 
Đề phụ 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH NĂM HỌC 2014 – 2015	
Lớp : Ba /1 ....... aõb ........
Họ và tên : ........................................................Môn kiểm tra : Toán 
 Ngày kiểm tra : / / 2015
 Thời gian: 40 phút (không tính phát đề )
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo( TKT )
Đề bài 
I.Phần trắc nghiệm 
Câu 1: a / ( 0,5điểm ) Số liền trước của 62358 là : 
 A. 62368 B. 62348 C. 62357 D. 62375
 b/ ( 0,5điểm ) Số nhỏ nhất trong các số 75639 ; 75930 ; 75693 ; 75936 là :
 A. 75639 B. 75693 C . 75930 D . 75936
Câu 2 : a/ ( 0,5điểm ) Số ba mươi lăm nghìn bảy trăm linh hai được viết là :
 A . 3572 B . 35702 C . 35720 D . 357002
 b/ (0,5điểm ) Giá trị chữ số 7 trong số 37 603 là :
 A . 70 B . 700 C . 7000 D . 70000
8cm
5cm
Câu 3 :a /( 0,5điểm) Hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ . 
 Diện tích hình chữ nhật là: 	
 A . 40 cm B . 40 cm2 C . 13 cm2 D . 26 cm2
 b /( 0,5điểm) Một hình vuông có cạnh 9 cm. Chu vi hình vuông đó là :
 A . 36 cm B . 18 cm C . 36 cm2 D . 81cm
Câu 4 : a/ (0,5điểm ) Nối mỗi cách đọc giờ với đồng hồ tương ứng: 
3 giờ kém 11 phút phuùt
3 giờ 10 phút 
 b/(0,5điểm) Kết quả phép tính: 217 g x 5 =  .....g . Số thích hợp điền vào
 chỗ chấm là: 
 A . 1055 B . 1075 C . 1085 D . 1080
 Câu 5 :a/ (0,5 điểm) Trong phép tính chia, số chia là 7 thì có số dư lớn nhất là:
 A . 6 B . 5 C . 4 D . 7
 b / (0,5điểm ) Giá trị của biểu thức 287 + 85 x 4 là :
 A . 527 B . 627 C . 1488 D . 1288
II .Phần tự luận 
Câu 6 : ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính 
 41872 + 37208 74362– 31439 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
	 . . . . . . . . . .	 . . . . . . . . . . .
	 . . . . . . . . . .	 . . . . . . . . . .
 	 26272 x 3 	 36728 : 6 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
	 . . . . . . . . . . 	 . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . .
	 . . . . . . . . . .	 . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . 
	 . . . . . . . . . .	 . . . . . . . . . . . .. . . . . .. .. . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . 	 . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . .
	 . . . . . . . . . .	 . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . 
	 . . . . . . . . . .	 . . . . . . . . . . . .. . . . . .. ... . . . . . . . . . . . . 
Câu 7 : ( 1 điểm ) Tìm x :
 x : 7 = 13705	 X x 4 = 12924
 . . . . . . . . . . . . . . . . . ..	 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . .	 . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . . . . . .
Câu 8 : ( 2 điểm ) 
 Có 63 học sinh được xếp đều vào 7 hàng. Hỏi có 12 hàng như thế thì có bao nhiêu
 học sinh ? 
Bài giải
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM 
Đề phụ 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH NĂM HỌC 2014– 2015	
Lớp : Ba /1 ....... aõb ........
Họ và tên : .............................................................Môn kiểm tra : Tiếng Việt ( đọc)
	Ngày kiểm tra : / / 2015
	Thời gian: 30 phút (không tính phát đề )
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo( TKT )
Đọc thành tiếng :.............................điểm 
Đọc hiểu: ........................điểm 
Cuộc chạy đua trong rừng
 1. Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
 Ngựa Con thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế. Chú sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch
 2. Ngựa Cha thấy thế, bảo:
 - Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
 Ngựa Con mắt không rời bóng mình dưới nước, ngúng nguẩy đáp:
 - Cha yên tâm đi. Móng của con chắc chắn lắm. Con nhất định sẽ thắng mà!
 3. Cuộc thi đã đến. Sáng sớm, bãi cỏ đông nghẹt. Chị em nhà Hươu sốt ruột gặm lá. Thỏ Trắng, Thỏ Xám thận trọng ngắm nghía các đối thủ. Bác Quạ bay đi bay lại giữ trật tự. Ngựa Con ung dung bước vào vạch xuất phát.
 4. Tiếng hô “ Bắt đầu !” vang lên. Các vận động viên rần rần chuyển động. Vòng thứ nhất Vòng thứ hai Ngựa Con dẫn đầu bằng những bước sải dài khỏe khoắn. Bỗng chú có cảm giác vướng vướng ở chân và giật mình thảng thốt: một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra. Gai nhọn đâm vào chân làm Ngựa Con đau điếng. Chú chạy tập tễnh và cuối cùng dừng hẳn lại. Nhìn bạn bè lướt qua mặt, Ngựa Con đỏ hoe mắt, ân hận vì không làm theo lời cha dặn.
 Ngựa Con rút ra được bài học quý giá: đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất. 
 Theo XUÂN HOÀNG
 Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh tròn vào trước ý đúng nhất trong các câu trả lời sau đây : 
1. Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào? 
 A. Chú đến tiệm để sửa soạn lại bộ móng cho đẹp .
 B . Chú sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối
 trong veo.
 C. Chú sửa soạn bộ quần áo đẹp và bộ móng .
2. Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
 A . Ngựa Cha khuyên nhủ con đi ngủ sớm để mai có sức khỏe mà thi chạy.
 B . Ngựa Cha khuyên nhủ con đi đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
 C . Ngựa Cha khuyên nhủ con đi chải chuốt lại cái bờm và sửa soạn bộ đồ đẹp.
3. Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
 A . Vì bị mệt giữa đường phải bỏ cuộc.
 B . Vì Ngựa Con không nghe lời cha, chuẩn bị không chu đáo.
 C. Vì Ngựa Con không tập chạy thường xuyên .
4. Câu nào dưới đây dấu phẩy được đặt đúng chỗ ?
 A . Để trở thành trò giỏi em cần học tập, và rèn luyện.
 B . Để trở thành, trò giỏi em cần học tập và rèn luyện.
 C . Để trở thành trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện.
 5 . Đáp án nào dưới đây là những từ ngữ về nghệ thuật .
 A . diễn viên; ca sĩ; nhà thơ .
 B . diễn viên; bóng đá; nhà thơ .
 C . diễn viên; ca sĩ; bóng chuyền 
6 .	Khổ thơ sau có mấy sự vật được nhân hóa :
	 Đồng làng vương chút heo may
 Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
 Hạt mưa mải miết trốn tìm
 Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
 A . 4 B . 3 C . 2 
 7 . Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì ? ”
 Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
Đề phụ 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 NĂM HỌC 2014 – 2015	
Lớp : Ba /1	....... aõb ........
Họ và tên : .............................................................Môn kiểm tra : Tiếng Việt ( Viết)
	Ngày kiểm tra : / / 2015
	Thời gian: 40 phút (không tính phát đề )
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
( TKT )
ĐỀ BÀI
I. CHÍNH TẢ : ( Khoảng 15 phút)	 
Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” 
( Từ đầu đến của mỗi một người yêu nước ) . ( TV 3, tập 2 , trang 94.)
Bài viết
Chỗ sửa
lỗi 
II. TẬP LÀM VĂN : ( Khoảng 25 phút)
Đề bài : Kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
Gợi ý:
Em đã làm việc gì? 
Kết quả ra sao?
Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó.
Bài làm
Chỗ sửa
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	 
Đề phụ 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 
 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM lớp 3/1
NĂM HỌC : 2014 – 2015 
 MÔN TOÁN 
 PHẦN I: 5 điểm 
Câu 1: 1 điểm	Câu 4: 1 điểm
 a. C ( 0.5đ)	 a. Nối đúng mỗi đồng hồ được 0,25 đ
 b. A (0.5đ)	 b. C ( 0.5đ)
Câu 2: 1 điểm	Câu 5: 1 điểm
 a. B ( 0.5đ)	 	 a. A ( 0.5đ)
 b. C (0.5đ)	 	 b. B ( 0.5đ)
Câu 3: 1 điểm
B (0.5đ)
 b. A ( 0.5đ)
PHẦN II: 5 điểm 
Câu 6: ( 2 điểm ) 
Mỗi phép tính làm đúng đạt 0.5đ
Câu 7: (1 điểm )
Mỗi phép tính làm đúng đạt 0.5đ ( mỗi bước làm đúng đạt 0.25đ)
Câu 8 : ( 2điểm ) 
 - Câu lời giải thứ nhất đạt 0,5 điểm; phép tính thứ nhất đạt 0,5 điểm.
 - Câu lời giải thứ hai đạt 0,25 điểm; phép tính thứ hai đạt 0,5 điểm.
 - Đáp số đúng đạt 0,25 điểm
 - Sai đơn vị trừ 0,25 điểm cho toàn bài . 
 Bài giải 
 Số học sinh một hàng có là:
 63 : 7 = 9 ( học sinh )
 Số học sinh 12 hàng có là:
 9 x 12 = 108 ( học sinh ) 
 Đáp số: 108 học sinh
 PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	 
Đề phụ 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 
 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM lớp 3/1
NĂM HỌC : 2014 – 2015 
MÔN TIẾNG VIỆT
 * Đọc hiểu: 3.5 điểm 
	 Câu 1: B (0.5đ)
	 Câu 2: B (0.5đ) 
 Câu 3: B (0.5đ)
 Câu 4: C (0.5đ)
 Câu 5: A (0.5đ) 
 Câu 6: B (0.5đ)
 Câu 7: 0.5đ 
 Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
 * Tiếng Việt viết : 4 điểm 
 1. Chính tả: 2 điểm
 	- Bài viết đúng chính tả; chữ rõ ràng, tương đối đúng về độ cao và khoảng cách; 
 trình bày sạch sẽ ( 2 điểm)
	- Mỗi lỗi sai, kể cả lỗi viết hoa trừ 0,2đ cho mỗi lỗi. (lỗi sai giống nhau trừ 1 lần)
	- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn 
 trừ 0,5đ cho toàn bài.
	2. Tập làm văn: 2 điểm
 Bài viết khoảng 7- 10 câu , trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả; viết đúng nội dung yêu cầu của bài, viết câu rõ ý, dùng từ phù hợp đạt 2 điểm .
 Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, diễn đạt mà giáo viên có thể chấm các mức
 điểm : Từ 0,2 ; 0,4 ; 0,6..... đến 2 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE DU BI.doc