Đề kiểm tra cuối năm môn tiếng Việt lớp 4 (thời gian làm bài : 40 phút)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1953Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm môn tiếng Việt lớp 4 (thời gian làm bài : 40 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối năm môn tiếng Việt lớp 4 (thời gian làm bài : 40 phút)
Họ và tên : ..............
....................
Học sinh lớp :..
Trường : ............
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM 
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
 (Thời gian làm bài : 40 phút)
STT
MẬT MÃ
Điểm
Nhận xét
MẬT MÃ
STT
A.KIỂM TRA ĐỌC
VỜI VỢI BA VÌ
	Từ Tam Đảo nhìn về phía tây,vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh,trời trong trẻo,ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc.Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích . Về chiều, sương mù tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
	Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng,mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vuanổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồđáo Sếuxanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi HònRừng ấu thơ, rừng thanh xuân.Phơi phới mùa hội đua chen của cây cối.Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao, hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca-nô rẽ sóng chờ du khách dạo chơi, nhìn ngắm. Hơn một nghìn héc-ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn.Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
	Theo Võ Văn Trực
Đọc thầm bài văn và khoanh vaò chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất (5đ)
1)Bài văn trên miêu tả cảnh đẹp của Ba Vì vào mùa nào?
Mùa xuân
Mùa hè
Mùa thu
Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì?
a) Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn,rừng ấu thơ,rừng thanh xuân,phơi phới mùa hội,rừng trẻ trung.
 b) Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, rừng trẻ
 trung.
 c) Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, 
 rừng trẻ trung.
Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ : “ trong vắt”
a) trong sáng.
b) trong veo.
c) trong sạch.
Bài văn có mấy danh từ riêng?
 a) Chín danh từ riêng. Đó là :  
 b) Mười danh từ riêng. Đó là : ..
 c) Mười một danh từ riêng. Đó là :
Vị ngữ trong câu : “ Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.” Đó là những từ ngữ nào?
a) khi gần, khi xa, như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
b) mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
c) như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
 5) Chủ ngữ trong câu : “Cơn tức giận của tên cướp thật dữ dội” là:
 a) Cơn tức giận
 b)Cơn tức giận của
 c) Cơn tức giận của tên cướp.
 6) Khoanh vào chữ đặt trước câu có trạng ngữ chỉ mục đích và gạch dưới trạng 
 ngữ chỉ mục đích ?
	 a) Dưới những mái nhà ẩm ướt, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.
	 b)Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột nhiên đến, không báo cho biết trước.
	 c) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
	 d) Để thân thể khỏe mạnh, em phải siêng năng tập thể dục.
 7) Hãy chuyển câu kể “Bạn Huyền học hành chăm chỉ.” thành:
Câu cảm:	. 
Câu khiến: 	
B.KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả nghe- viết Viết bài : Đường đi Sa Pa (từ Xe chúng tôi lao chênh vênh... rực lên như ngọn lửa)
2. Tập làm văn : Chọn 1 trong 2 đề sau đây :
 Đề 1 : Tả con vật mà em yêu thích nhất 
 Đề 2 : Tả một cây bóng mát mà em yêu thích nhất
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - LỚP 4
I/ PHẦN ĐỌC
1- Đọc thành tiếng: 5 điểm
Ÿ Nội dung kiểm tra:
- HS đọc một đoạn văn khoảng 90 chữ trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 4, tập hai (GV lựa chọn và chuẩn bị trước; ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng HS bốc thăm rồi đọc thành tiếng).
Chú ý: Tránh trường hợp 2 HS kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn văn giống nhau.
 -Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
Ÿ GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
(Đọc sai dưới 2-4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm) 
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 : 0,5 điểm; Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm.
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm.)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm.)
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
( Giọng đọc chưa thể hiện tính biểu cảm: 0,5 điểm; Giọng đọc không thể hiện biểu cảm: 0 điểm
2- Đọc – Hiểu: 5điểm
Đánh dấu đúng theo đáp án sau ghi 0.5 điểm cho một câu
Câu
1
2
3
4
5
6
Khoanh tròn
Điểm
Câu 7: ( điểm ) Chuyển các câu kể sau thành câu cảm. (Câu này tùy học sinh đặt mà nhận xét phê điểm ) Mỗi câu chuyển đúng đạt 0,5 điểm
I/ PHẦN VIẾT
1- Chính tả:(5 điểm)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết( Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 đ.
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,trừ 1 điểm toàn bài.
2- Tập làm văn (5điểm)
	*Bài văn có bố cục chặt chẽ, tả được con vật em chọn tả, câu văn rõ ràng( 3 đ).
- Mở bài giới thiệu được con vật mà em yêu thích.
	- Thân bài: Tả được hình dáng, đặc điểm và một số hoạt động của con vật thể hiện sự đáng yêu.
	- Kết bài: Nêu được cảm nghĩ của em đối với con vật tả.
	* Tùy thuộc vào cách diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh và trình bày, chữ viết mà GV tính thêm điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_TV_4_KI_2.doc