Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2017-2018

doc 5 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2017-2018
TRƯỜNG TH 	 KIỂM TRA CUỐI NĂM
Họ và tên: .............................................	 Năm học : 2017 - 2018
Lớp: 3. . . .	 Môn: Tiếng Việt 3 (ĐTT + Đọc hiểu)
SBD:  Thời gian: 30 phút ( Hiểu)
	 Ngày:.........................
Điểm
GT 1
GT 2
GK 1
GK 2
ĐTT:
ĐH:
Tổng:
A. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
 GV cho học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau (3 đ) và kết hợp TLCH (1 đ)
	1. Cuốn sổ tay/ HDH Tiếng Việt Lớp 3 tập 2B/70
	2. Người đi săn và con vượn/HDH Tiếng Việt Lớp 3 tập 2B/61
	3. Buổi tập thể dục/HDH Tiếng Việt Lớp 3 tập 2B/18
	4. Cuộc chạy đua trong rừng/HDH Tiếng Việt Lớp 3 tập 2B/4
	B. Đọc hiểu: 6 đ: Đọc thầm bài văn sau: 
HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN
Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói:
- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn. 
Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố: 
- Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này.
Bố Én ôn tồn bảo: 
- Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.
Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.
(Theo Nguyễn Thị Thu Hà) 
Dựa vào nội dung đoạn văn trên, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng(câu 1,2,3,5) và thực hiện các yêu cầu các bài tập còn lại:
Câu 1/Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn: (M1.0,5 điểm)
A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.
B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát.
C. Phải bay qua một con sông nhỏ.
Câu 2/ Én con nghĩ nếu bay qua dòng sông mình sẽ: (M 1 – 1 đ)
A. bị chóng mặt và rơi xuống 
B. nhắm mắt lại sẽ bay được
C. trưởng thành lên ngay
Câu 3/ Én con nghĩ bay qua sông an toàn nhờ: (M 2 – 1đ)
A. chiếc lá thần kì.
B. được bố bảo vệ.
C. lời động viên của bố
Câu 4/ Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:(dựa vào nội dung bài đọc trên) (M2 – 0.5đ)
 Trong cuộc sống hàng ngày, hãy tạo cho mình một..........................., chắc chắn bạn sẽ ........................
Câu 5/ Chiếc lá của Én bố đưa cho Én con thật sự: (M3-1đ)
A. rất thần kì, có thể bay cao, bay xa tùy thích
B. nâng đỡ đôi cánh Én con để vượt qua sông dễ dàng hơn
C. Không có thần kì gì cả, đó là cách Én bố muốn tạo niềm tin cho Én con
Câu 6/ Nếu em là Én con, em sẽ làm gì để vượt qua dòng sông? (M4 - 0.5đ) 
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7/ Cho các câu sau và làm theo mẫu: (M2 - 1đ)
a/ Ông trăng tròn như mắt cá, chẳng bao giờ chớp mi.
b/ Chị gió tung tăng khắp miền.
c/ Ông mặt trời đang bật lửa.
Tên các sự vật 
được nhân hóa
Từ gọi người, dùng 
để gọi sự vật
Từ ngữ chỉ hoạt động, 
đặc điểm người, dùng để chỉ hoạt động đặc điểm của vật
a/ Ví dụ: trăng
ông
chớp mi
b/
c/
Câu 8/ Gạch chân dưới bộ phận chính thứ hai: M3 0.5đ
a/ Sáng hôm ấy, cò và vạc lại ra rỉa lông dưới đầm lầy phía trước.
b/ Cô giáo và cả lớp cùng nhau làm vệ sinh bồn hoa.
9/ Đặt 1 câu – sử dụng mẫu câu Ai thế nào ? M3 0.5 đ
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MA TRẬN ĐỀ TIẾNG VIỆT LỚP 3 ( Đọc)
KIỂM TRA CUỐI NĂM- 2017-2018
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng 
1
Đọc hiểu văn bản
Câu số
1,2
3,4
5
6
6 câu
Điểm
1đ
1.5
1
0.5
4 điểm
2
Kiến thức Tiếng Việt
Câu số
7
8,9
3 câu
Điểm
1đ
1
3 điểm
Tổng số
Số câu
2
3
9 câu
Điểm
1 đ
2.5đ
2đ
0.5
6 đ
Đáp án môn Tiếng Việt lớp 3 CUỐI KÌ 2 
Năm học: 2017-2018
A. Đọc thành tiếng (4 điểm): 
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
B. Đọc hiểu:( 6 đ)
Dựa vào nội dung đoạn văn trên, thực hiện các yêu cầu sau:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1/Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn: (M1.0,5 điểm)
A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.
Câu 2/ Én con nghĩ nếu bay qua dòng sông mình sẽ: (M 1 – 1 đ)
A. bị chóng mặt và rơi xuống 
Câu 3/ Én con nghĩ bay qua sông an toàn nhờ: (M 2 – 1đ)
A. chiếc lá thần kì.
Câu 4/ Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:(dựa vào nội dung bài đọc trên) (M2 – 0.5đ)
 Trong cuộc sống hàng ngày, hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.
Câu 5/ Chiếc lá của Én bố đưa cho Én con thật sự: (M3-1đ)
C. Không có thần kì gì cả, đó là cách Én bố muốn tạo niềm tin cho Én con
Câu 6/ Nếu em là Én con, em sẽ làm gì để vượt qua dòng sông? (M4 - 0.5đ) 
Tùy từng cảm nhận của học sinh. Tuy nhiên phải mang yếu tố tích cực và thể hiện kỹ năng sống của mình một cách thông minh.
Câu 7/ Cho các câu sau và làm theo mẫu: (M2 . 1đ)
a/ Ông trăng tròn như mắt cá, chẳng bao giờ chớp mi.
b/ Chị gió tung tăng khắp miền.
c/ Ông mặt trời đang bật lửa.
Tên các sự vật được nhân hóa
Từ gọi người dùng 
để gọi sự vật
Từ ngữ chỉ hoạt động, 
đặc điểm người dùng để chỉ hoạt động đặc điểm của vật
Điểm
a/ Ví dụ: trăng
ông
chớp mi
/
b/ gió
chị
tung tăng
0.5 đ
c/ mặt trời 
ông
bật lửa
0.5 đ
Chọn sai 1 từ trừ 0.25đ
Câu 8/ Gạch chân dưới bộ phận chính thứ hai: M3 0.5đ
a/ Sáng hôm ấy, cò và vạc lại ra rỉa lông dưới đầm lầy phía trước.
b/ Cô giáo và cả lớp cùng nhau làm vệ sinh bồn hoa.
9/ Đặt 1 câu – sử dụng mẫu câu Ai thế nào ? M3 0.5 đ
	Ví dụ: Cả nhà em luôn luôn đầm ấm.	

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2017_2018.doc