Đề kiểm tra cuối kì II - Năm học : 2015 – 2016 môn: Toán (40 phút) lớp: 4

doc 13 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II - Năm học : 2015 – 2016 môn: Toán (40 phút) lớp: 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối kì II - Năm học : 2015 – 2016 môn: Toán (40 phút) lớp: 4
 PHÒNG GD &ĐT VĨNH TƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II- NĂM HỌC : 2015 – 2016
TRƯỜNG TIỂU HỌC LŨNG HÒA MÔN: TOÁN (40 phút)
Họ và tên: ...............................................................Lớp: 4...........................
 Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Bài 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) Giá trị của chữ số 4 trong số 324 056 là:
A. 4	B. 40	C. 4056	D. 4 000
b) Phân số “ hai mươi ba phần mười bảy” viết là:
 	A. 	B. 	C. 	D. 
c) Kết quả của phép tính là ?
	A. 	 	 B. 	 C. 	D. 
d) Phân số nào sau đây bằng 1?
A. 	B. 	 C. 	 D. 
Bài 2. 
a) Điền dấu (; =): 	 
b) Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần: ..........................................................
Bài 3. Điền số (hoặc đơn vị đo) thích hợp vào chỗ chấm: 
a) 15 dm2 = .cm2 	b) 2 giờ 30 phút = phút
	c) 12 tấn = . kg	d) 21  = 210 dm
Bài 4. a) Viết tên gọi của mỗi hình sau:
Hình........................ Hình........................ Hình........................ Hình.........................
.................................	.............................	...............................	.........................
b) Hình thoi ABCD có độ dài các đường chéo là AC = 18cm; BD = 15cm. Diện tích hình thoi là ..cm2
Bài 5. Tính?
 a) + 	 b) - 	
	............................................	.................................................
	............................................	.................................................
	............................................	.................................................
............................................	.................................................
 c) x 	 d) : 
............................................	.................................................
	............................................	.................................................
	............................................	.................................................
............................................	.................................................
Bài 6. Bố hơn con 30 tuổi, biết rằng tuổi con bằng tuổi bố. Tính tuổi của bố và tuổi của con? 
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 4
NĂM HỌC : 2015 – 2016
Bài 1 (1đ) Mỗi phần đúng cho 0,25đ
Ý
a
b
c
d
đáp án
D
A
B
D
Bài 2 (1đ) Mỗi phần đúng được 0,5đ
a/ <	b/ Xếp thứ tự tăng dần là 
Bài 3(2đ) Mỗi ý đúng được 0,5đ
a/ 1500 cm2	b/ 150 phút	c/ 12000kg	d/ 21m
Bài 4 (2đ) Mỗi ý đúng được 1đ
a/ Nêu tên đúng mỗi hình được 0,25đ; 
b/ Diên tích hình thoi là 135m2	
Bài 5 (2đ) Mỗi ý đúng được 0,5đ
a/ 19/15	b/ 10/21	c/ 14/30 hay 7/15	D/ 24/35
Bài 6 (2đ) 
Vẽ sơ đồ được 0,5 đ
Hiệu số phần bằng nhau là: 5-2 = 3 (Phần) 0,25 đ
Giá trị 1 phần là: 30 : 3 = 10 (tuổi)	0,25 đ
Tuổi con hiện nay là: 10 x 2 = 20 (tuổi)	0,5 đ
Tuổi bố hiện nay là : 20 + 30 = 50 (tuổi)	0,5 đ
	Đáp số : con 20 tuổi
	 bố 50 tuổi
 PHÒNG GD &ĐT VĨNH TƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II- NĂM HỌC : 2015 – 2016
TRƯỜNG TIỂU HỌC LŨNG HÒA MÔN: Tiếng Việt (40 phút)
Họ và tên: ...............................................................Lớp: 4...........................
 Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Đọc thầm bài văn sau:
CÂY XOÀI
Ba tôi trồng một cây xoài. Giống xoài quả to, ngọt và thơm lừng. Mùa xoài nào cũng vậy, ba đều đem biếu chú Tư nhà bên vài ba chục quả.
Bỗng một năm gió bão làm bật mấy chiếc rễ. Thế là cây xoài nghiêng hẳn một nửa sang vườn nhà chú Tư. Rồi đến mùa quả chín, tôi trèo lên cây để hái. Sơn (con chú Tư) cũng đem cây có móc ra vin cành xuống hái. Tất nhiên tôi ở trên cây nên hái được nhiều hơn. Hái xong, ba tôi vẫn đem biếu chú Tư vài chục quả. Lần này thì chú không nhận. Đợi lúc ba tôi đi vắng, chú Tư ra đốn phần cây xoài ngã sang vườn chú. Các cành thi nhau đổ xuống. Từng chiếc lá xoài rơi lả tả, nhựa cây ứa ra. Ba tôi về thấy vậy chỉ thở dài mà không nói gì.
Mùa xoài lại đến. Lần này, ba tôi cũng đem biếu chú Tư vài chục quả. Tôi liền phản đối. Ba chỉ nhỏ nhẹ khuyên tôi :
- Chú Tư sống dở, mình phải sống hay như thế mới tốt, con ạ !
Tôi tức lắm nhưng đành phải vâng lời. Lần này chú chỉ nhận mấy quả thôi. Nhưng từ đó cây xoài cành lá lại xum xuê . Đến mùa, cây lại trĩu quả và Sơn cũng chẳng còn ra tranh hái với tôi nữa.
Đơn giản thế nhưng ba tôi đã dạy cho tôi cách sống tốt ở đời .
 Mai Duy Quý
Khoanh vào chữ cái có câu trả lời đúng :
1. Vì sao cây xoài nhà bạn nhỏ lại nghiêng sang nhà hàng xóm ?
a. Vì tán cây lan rộng.
b. Vì gió bão làm bật rễ.
c. Vì cây mọc trên đất của hai nhà.
2. Tại sao chú hàng xóm lại không nhận xoài biếu như mọi năm?
a. Vì chú không thích ăn xoài.
b. Vì xoài năm nay không ngon.
c. Vì chú thấy con mình và con hàng xóm tranh nhau hái.
3. Ba của bạn nhỏ đã có thái độ như thế nào khi thấy cây xoài bị đốn phần cành ngả sang nhà hàng xóm ?
a. Thở dài không nói gì, vẫn tiếp tục sống tốt và biếu xoài.
b. Không có ý kiến gì.
c. Tức giận, không biếu xoài nữa.
4. Bạn nhỏ đã rút ra điều gì qua câu chuyện này ?
a. Không nên cãi nhau với hàng xóm.
b. Bài học về cách sống tốt ở đời.
c. Không nên chặt cây cối.
5. Câu văn " Chú Tư sống dở, mình phải sống hay như thế mới tốt, con ạ !" thuộc kiểu câu nào ?
a. Câu kể b. Câu khiến c. Câu cảm
6. Trong bài văn trên có những kiểu câu kể nào đã học ?
a. Câu kể Ai làm gì?, câu kể Ai thế nào?
b. Câu kể Ai thế nào?, câu kể Ai là gì?
c. Cả ba kiểu câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Điền ch hay tr vào chỗ trống:
a) Mấy đứa .....ẻ đang .....ẻ lạt.
b) Ngồi .....ong nhà, mẹ .....ong đèn để đợi con về.
c) Hơn chín .....ăm học sinh .....ăm chú nghe cô hiệu trưởng phát biểu.
Câu 2: Hãy tìm danh từ, động từ, tính từ có trong câu văn sau:
Từng chiếc lá xoài rơi lả tả, nhựa cây ứa ra.
Câu 3: Em hãy ghi vào chỗ trống
a) 2 từ ghép tổng hợp có tiếng vui: ................................................................................
b) 2 từ ghép phân loại có tiếng vui: ...............................................................................
c) 1 từ láy có tiếng vui: ..................................................................................................
Câu 4: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu văn sau
Thế là cây xoài nghiêng hẳn một nửa sang vườn nhà chú Tư.
Câu 5: Thêm trạng ngữ thích hợp cho câu văn sau: 
......................................................................................, cây xoài bị bật mấy chiếc rễ.
Câu 6: Viết đoạn văn ngắn (khoảng 8 câu) tả hoạt động của một con vật em yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 4
NĂM HỌC : 2015 – 2016
I. Trắc nghiệm: Chọn được mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm
Ý
1
2
3
4
5
6
ĐÁP ÁN
B
C
A
B
B
A
II. Tự luận: 
Câu 1: 1 điểm. Mỗi chỗ trống điền đúng cho 0,15 điểm
Câu 2: 1 điểm. Tìm đúng mỗi từ cho 0,15 điểm
- Danh từ: lá, xoài, nhựa, cây (nhựa cây)
- Động từ: rơi, ứa
- Tính từ: lả tả
Câu 3: 1 điểm. Tìm đúng mỗi từ theo yêu cầu cho 0,2 điểm
a) 2 từ ghép tổng hợp có tiếng vui: vui mừng, vui buồn, vui chơi,...............
b) 2 từ ghép phân loại có tiếng vui: .vui chân, vui lòng, vui tai, vui tính, .............
c) 1 từ láy có tiếng vui: vui vẻ, vui vui, ................
Câu 4: 1 điểm. Tìm đúng mỗi bộ phận cho 0,5 điểm
CN: cây xoài
VN: nghiêng hẳn một nửa sang vườn nhà chú Tư
Câu 5: Điền được trạng ngữ phù hợp cho 0,5 điểm. Ví dụ:
- Vì bão,.......
- Hôm qua,.........
- Ngoài vườn, ............
Câu 6: 2,5 điểm. 
*Đoạn văn có bố cục chặt chẽ, tả được hoạt động của con vật em yêu thích, câu văn rõ ràng 
- Mở đoạn giới thiệu được con vật mà em yêu thích. (0,5 điểm)
- Thân đoạn: Tả được một số hoạt động của con vật thể hiện sự đáng yêu(1,5điểm)
- Kết đoạn: Nêu được cảm nghĩ của em đối với con vật tả. (0,5 điểm)
* Tùy thuộc vào cách diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh và trình bày, chữ viết mà GV cân nhắc điểm.
 PHÒNG GD &ĐT VĨNH TƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC : 2015 – 2016
TRƯỜNG TIỂU HỌC LŨNG HÒA MÔN: KHOA HỌC
 Thời gian 40 phút
Họ và tên: ...............................................................Lớp: 4...........................
 Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Không khí có những tính chất nào?
A. Không màu, không mùi, không vị.
B. Không có hình dạng nhất định.
C. Có thể bị nén lại và có thể giãn ra.
D. Tất cả những tính chất trên.
Câu 2: Khi chúng ta xem ti vi, âm thanh đã lan truyền nào tới tai ta ?
A . Môi trường chân không.
B . Môi trường không khí.
C . Môi trường nước.
Câu 3: Tiếng ồn có thể gây ra tác hại nào tới sức khỏe con người?
Gây mất ngủ, đau đầu.
Có hại cho tai.
Làm suy nhược thần kinh.
Tất cả các ý trên.
Câu 4: Vật nào sau đây vừa là nguồn sáng vừa là nguồn nhiệt? 
Mặt Trăng
Mặt Trời
Máy sấy tóc
Đèn pin
Câu 5: Khi Mặt Trời chiếu sáng đằng sau em, bóng của em sẽ ở phía nào?
Phía sau em.
Phía bên phải em.
Phía trước mặt em.
Phía trước trái em.
Câu 6: Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
Hút khí ô-xi thải ra khí các-bô-níc.
Hút khí các-bô-níc thải ra khí ô-xi.
Câu 7: Động vật cần gì để sống ?
A. Không khí, thức ăn 
B. Nước uống 
C. Ánh sáng 
D. Tất cả các ý trên
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật?
Câu 2: Khi đọc và viết em cần lưu ý điều gì để bảo vệ đôi mắt ?
HƯỚNG DẪN CHẤM KHOA
NĂM HỌC 2015 - 2016
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 8 điểm)
Khoanh tròn câu trả lời đúng
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
D(1 đ)
B(1 đ)
D(0,5 đ)
B( 1 đ)
C(0,5 đ)
A(1 đ)
D(1 đ)
B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: Vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật: ( 2 điểm)
Loài vật cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. ánh sáng và thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh sản của một số động vật.
 Câu 2: Khi đọc và viết em cần lưu ý những điều sau để bảo vệ đôi mắt:(2 điểm)
- Không đọc và viết dưới ánh sáng quá mạnh hoặc quá yếu.
- Trong tư thế ngay ngắn. khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở cử li khoảng 30cm
- Không được đọc sách liên tục trong một thời gian dài, khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe.
 PHÒNG GD &ĐT VĨNH TƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC : 2015 – 2016
TRƯỜNG TIỂU HỌC LŨNG HÒA MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
 Thời gian 40 phút
Họ và tên: ...............................................................Lớp: 4...........................
 Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
A. LỊCH SỬ: (5 điểm)
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần năm nào?
a. Năm 1200                 b. Năm 1300                 c. Năm 1400               d. Năm 1500
Câu 2: Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống quân xâm lược nào?
a. Nam Hán             b. Minh               c. Mông-Nguyên                 d. Tống
Câu 3: Mục đích của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long là: 
a. Lật đổ chính quyền họ Trịnh 
b. Mở rộng căn cứ của nghĩa quân Tây Sơn 
c. Thống nhất giang sơn 
d. Cả A và C đều đúng 
Câu 4: Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang?
a. Dựng nhà cho dân khẩn hoang.
b. Cấp hạt giống cho dân gieo trồng.
c. Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang.
Câu 5: Từ năm 1802 đến năm 1858 nhà Nguyễn trải qua bao nhiêu đời vua?
a. Gia Long, Minh Mạng. c. Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị.
b. Thiệu Trị, Tự Đức. d. Gia Long, Tự Đức
Câu 6: UNESCO đã công nhận cố đô Huế là Di sản Văn hóa thế giới vào ngày, tháng, năm nào?
a. 12-11-1993 b. 11-12-1993 c. 22-12-1993 d. 5-12-1999
II. Tự luận (2 điểm) Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Quang Trung ban bố “Chiếu .................................”, lệnh cho dân đã từng bỏ ........................... phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ........................... . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại .........................
B. ĐỊA LÍ (5 điểm)
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì:
a. Đồng bằng ở ven biển.                    b. Đồng bằng có nhiều cồn cát.
c. Đồng bằng có nhiều đầm, phá.        d. Núi lan ra sát biển.
Câu 2: Biển miền Trung nước ta có hai quần đảo lớn là:
a. Cái Bầu, Cát Bà          b. Hoàng Sa, Trường Sa           d. Phú Quốc, Côn Đảo
Câu 3: Đồng bằng Nam bộ do những sông nào bồi đắp nên?
a. Sông Tiền và sông Hậu.
b. Sông Mê công và sông Sài Gòn.
c. Sông Mê công và sông Đồng Nai.
Câu 4: Ở nước ta, tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là:
a. Đồng sắt.              b. Nhôm, dầu mỏ và khí đốt.            c. Dầu mỏ và khí đốt.
Câu 5:  Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?
a.  Nhờ có đất phù sa màu mỡ.
b.  Có nguồn nước dồi dào.
c.  Người dân có kinh nghiệm trồng lúa.
d.  Tất cả các ý trên.
Câu 6: Phương tiện đi lại phổ biến của người dân đồng bằng sông Cửu Long là gì?
a. Ô tô. b. Xuồng, ghe. c. Xe máy. d.  Xe đạp.
II. Tự luận: (2 điểm) Điền các từ ngữ: (khoáng sản, kho muối, du lịch, khí hậu) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau để hoàn chỉnh đoạn văn nói về vai trò của Biển Đông:
Biển Đông là .. vô tận, đồng thời có nhiều , hải sản quý và có vai trò điều hòa .Ven bờ có nhiều bãi tắm đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển .. và xây dựng cảng biển.
HƯỚNG DẪN CHẤM LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 4
NĂM HỌC 2015 - 2016
A. LỊCH SỬ: 5điểm
I. Trắc nghiệm: Chọn được mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm
 1.c / 2.b / 3.d / 4.a / 5.d / 6.b
II. Tự luận: 2 điểm. 
Mỗi chỗ trống điền đúng cho 0,25 điểm
Thứ tự cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình
B. ĐỊA LÍ: 5 điểm
I. Trắc nghiệm: Chọn được mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm
 1.d / 2.b / 3.c / 4.a / 5.d / 6.b
II. Tự luận: 2 điểm.
 Mỗi chỗ trống điền đúng cho 0,25 điểm
Thứ tự cần điền là: kho muối, khoáng sản, khí hậu, du lịch

Tài liệu đính kèm:

  • docdE_DA_TTVKSD.doc