Đề kiểm tra cuối kì II – Khối 4 năm học: 2014 - 2015 môn : Tiếng Việt thời gian : 40 phút

doc 9 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II – Khối 4 năm học: 2014 - 2015 môn : Tiếng Việt thời gian : 40 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối kì II – Khối 4 năm học: 2014 - 2015 môn : Tiếng Việt thời gian : 40 phút
Trường TH Văn Tố 	 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – KHỐI 4
Họ và tên  	 Năm học: 2014- 2015
Lớp  	 MÔN : TIẾNG VIỆT 
 Thời gian : 40 phút	 	
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên:
A.KIỂM TRA ĐỌC : 
1, Đọc thành tiếng: 2 điểm 
Đi xe ngựa
Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. 
Nhà anh có hai con ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó chồm lên, cất cao bốn vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp tò te tò te, thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều, ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô, vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá.
 Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi... Cầm được dây cương, giựt cho nó chồm lên, thú lắm.
2, Đọc hiểu : 3 điểm
* Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.
1. Câu   “Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thật dễ thương” miêu tả đặc điểm con ngựa nào ?
a. Con ngựa Ô
b. Con ngựa Cú
c. Cả hai con
2. Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô?
a. Vì nó chở được nhiều khách.
b. Vì nước chạy kiệu của nó rất bền.
c. Vì có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá.
3. Vì sao tác giả rất thích thú khi đi xe ngựa của anh Hoàng?
a. Vì anh Hoàng là hàng xóm thân tình với tác giả, anh cho đi nhờ không tốn tiền.
b. Vì tác giả yêu thích hai con ngựa và thỉnh thoảng lại được cầm dây cương điều khiển cả chiếc xe ngựa.
c. Cả hai ý trên.
4. Câu “ Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi.” thuộc kiểu câu gì?
a. Câu kể.
b. Câu khiến.
c. Câu hỏi.
5. Câu : “ Cầm được dây cương, giựt cho nó chồm lên, thú lắm. ” có mấy động từ ?
a. 1 động từ. Đó là:.......................................................................................
b. 2 động từ. Đó là:......................................................................................
c. 3 động từ. Đó là:......................................................................................
6. Tìm và ghi lại một câu văn trong bài có trạng ngữ chỉ thời gian. Ý chính của bài văn là gì?
a. Nói về hai con ngựa kéo xe khách.
b. Nói về cái thú đi xe ngựa.
c. Nói về một chuyến đi xe ngựa.
B, KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN : 
I. Chính tả (nghe - viết) – 2 điểm
(thời gian viết bài: 15 phút)
Dòng sông mặc áo
Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
 Trưa về trời rộng bao la
Áo xanh sông mặc như là mới may
 Chiều trôi thơ thẩn áng mây
Cài lên màu áo hây hây ráng vàng
 Rèm thêu trước ngực vầng trăng
 Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên
 Khuya rồi, sông mặc áo đen
 Nép trong rừng bưởi, lặng yên đôi bờ...
	 Nguyễn Trọng Tạo
II. Tập làm văn:( 3 điểm)
( thời gian làm bài: 30 phút)
 	HS chọn 1 trong 2 đề sau:
1, Hãy tả lại một cây bóng mát hoặc cây hoa mà em yêu thích.
2, Hãy tả lại một con vật mà em yêu quý.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
A. Hướng dẫn kiểm tra:
I. Kiểm tra đọc (5 đ)
1, Đọc thành tiếng: ( 2 điểm)- HS đọc thành tiếng 1 đoạn văn bản Đi xe ngựa
2, Đọc thầm và làm bài tập( 3 điểm) :GV phát đề kiểm tra cho từng HS và hướng dẫn cách làm bài.
II. Kiểm tra viết( 5 điểm) :
1. Chính tả ( 2 điểm): GV đọc toàn bài 1 lần cho HS nghe, sau đó đọc cả câu và từng cụm từ cho HS viết vào giấy kiểm tra.
2. Tập làm văn ( 3 điểm): Giáo viên viết đề bài lên bảng lớp, học sinh làm bài vào giấy kiểm tra (giáo viên nhắc học sinh không phải viết lại đề bài)
B. Hướng dẫn chấm :
I. Đọc thầm và làm bài tập : 3,0 điểm
 - Học sinh làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
 - Đáp án: 
Câu
1
2
3
4
5
6
ý đúng
b
c
c
a
c
b
II. Viết : 5 điểm
1. Chính tả : 2,0 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh trừ 0,25 điểm). Nếu chữ viết xấu, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm cho toàn bài viết.
2. Tập làm văn : 3,0 điểm
a. Nội dung : đảm bảo các yêu cầu sau :
- Giới thiệu được cây( con vật) định tả.
- Tả bao quát, tả chi tiết từng bộ phận( hoạt động) của cây cối(con vật).
- Nêu được ích lợi cây cối( con vật) và cảm nghĩ của em đối với cây cối( con vật) đó.
b. Hình thức :
 Phải đúng thể loại, không lạc đề. Viết câu đúng ngữ pháp, bố cục rõ ràng, dùng từ đúng. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
Khi chấm giáo viên cần kết hợp cả hình thức và nội dung, cần đánh giá đúng thực lực bài làm của mỗi học sinh. Tuỳ mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 3,0- 2,75- 2,5- 2- 1,75 – 1,5 – 1,25- 1,0 – 0,75 – 0,5
Trường TH Văn Tố 	 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – KHỐI 4
Họ và tên  	 Năm học: 2014- 2015
Lớp  	 MÔN : TOÁN 
 Thời gian : 40 phút	 	
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên:
A, PHẦN TRẮC NGHIỆM( 4 điểm): 
1. a, Giá trị chữ số 6 trong số 261501 là:
 A. 60 B. 600 C. 60000 D. 60000 
b, Số thích hợp để viết vào ô trống sao cho 69 chia hết cho 3 và 5.
 A . 5 B . 0 C . 2 D. 3
2. a, Phân số bằng phân số là:
 A. B. C. 	 D. 
b, Trong các phân số: ; ; ; Phân số lớn nhất là: 
 A. 	 B. 	 C. 	 D. 
3, Điền dấu thích hợp vào ô trống:
	a) 	 b) 
4,a, Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2m2 5cm2 = .............. cm2 là:
	A . 205 B . 2005 C . 250 D . 20005
b, Số thích hợp điền vào chỗ trống của: 4 tấn 5 kg = ........ kg là:
	A . 345 B . 3045 C . 3450 D . 4005
A, PHẦN TỰ LUẬN( 6 điểm): 
Câu 1: Tính( 1 đ) 
a) + = .............................
b) – = ........................
c) x = .......................
d) : = .......................
Câu 2: Tìm y( 2 đ)
 a. 	b. : y = 
Câu 3: Hình học( 1 đ) Một vườn hoa hình bình hành  có độ dài cạnh đáy 18 m và chiều cao 12 m. Tính diện tích vườn hoa đó. 	 
A. 216 cm2	 	B. 60 cm2	 C. 108 cm2 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Câu 4: Trong đợt quyên góp ủng hộ xây dựng tượng đài tưởng niệm chiến sỹ đảo Gạc Ma thuộc quần đảo Trường Sa của Việt Nam, lớp 4A quyên góp được nhiều hơn lớp 4B là 56000 đồng. Tính số tiền mỗi lớp quyên góp được, biết số tiền của lớp 4B bằng số tiền của lớp 4A.
Câu 1: số tự nhiên và phân số: TN 2 câu( 2đ), tự luận1 câu( 1 đ) MĐ1, tự luận 1câuMĐ2( 2 đ); MĐ3: Trắc nghiệm 1 điểm
2, Đại lượng: MĐ1- 1 câu TN- 1điểm; 
3, Hình học: MĐ1: 1 câu tự luận- 1 điểm
4, Giải toán( T- H, T-T...)MĐ2- 1 câu tự luận 2 điểm
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
4 ngày 5 giờ = .............. giờ 	2 tuần 3 ngày = ............ ngày
134 phút = ............ giờ ............phút	2 phút 15 giây = ............ giây
15540 m = .......... km .............m	5 m 7 dm = .................... cm 
8 km 7 m = ......................m	5 dm 3 cm = .................cm
5 tạ 4 kg = ..................kg	6 tấn 7 tạ =.................kg
16 tấn = ....................kg	9050 kg =.............tấn ............kg
4 dm2 5 cm2 = ...........cm2	2079 dm2 = .........m2............dm2
5 m2 =.........................mm2	9 dm2 2cm2 .........................mm2
Bài 2: Đám đất hình chữ nhật ABCD có chu vi là 78m. Nếu tăng chiều rộng đám đất hình chữ nhật thêm 6m và giảm chiều dài 9m thì đám đất chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích đám đất hình chữ nhật đó ?
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... Cho phân số . Hãy tìm một số nào đó, sao cho khi tử số cộng với số đó và mẫu số trừ đi số đó thì được phân số mới bằng .
...........................
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
A. Hướng dẫn kiểm tra :
I. Kiểm tra đọc thầm và làm bài tập :GV phát đề kiểm tra cho từng HS và hướng dẫn cách làm bài.
II. Kiểm tra viết :
1. Chính tả : GV đọc toàn bài 1 lần cho HS nghe, sau đó đọc cả câu và từng cụm từ cho HS viết vào giấy kiểm tra.
2. Tập làm văn : Giáo viên viết đề bài lên bảng lớp, học sinh làm bài vào giấy kiểm tra (giáo viên nhắc học sinh không phải viết lại đề bài)
B. Hướng dẫn chấm :
I. Đọc thầm và làm bài tập : 5,0 điểm
 - Học sinh làm đúng mỗi câu được 1,0 điểm.
 - Đáp án: 
Câu
1
2
3
4
5
ý đúng
b
c
c
a
c
II. Viết : 10 điểm
1. Chính tả : 5,0 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh trừ 0,5 điểm). Nếu chữ viết xấu, trình bày bẩn trừ 1,0 điểm cho toàn bài viết.
2. Tập làm văn : 5,0 điểm
a. Nội dung : đảm bảo các yêu cầu sau :
- Giới thiệu được cây có bóng mát định tả.
- Tả bao quát, tả chi tiết từng bộ phận của cây.
- Nêu được ích lợi cây và cảm nghĩ của em đối với cây đó.
b. Hình thức :
 Phải đúng thể loại, không lạc đề. Viết câu đúng ngữ pháp, bố cục rõ ràng, dùng từ đúng. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
Khi chấm giáo viên cần kết hợp cả hình thức và nội dung, cần đánh giá đúng thực lực bài làm của mỗi học sinh. Tuỳ mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 5,0-4,5-4,0-3,5-30-2,5-2,0-1,0-0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docKTCK2.doc